Bai giang TTCK

Bai giang TTCK

I.Tổng quan về thị trường chứng khoán
1.Khái niệm về thị trường chứng khoán
Hiện nay còn tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về thị trường chứng khoán.Tuy nhiên,quan niệm đầy đủ và rõ rang phù hợp với sự phát triển của TTCK hiện nay là: TTCK là một bộ phận của thị trường tài chính,là nơi diễn ra các giao dịch mua bán,trao đổi các ck – các hang hóa và dịch vụ tài chính giữa các chủ thể tham gia.Việc trao đổi mua bán này được thực hiện theo những nguyên tắc ấn định.
  Có thể nói bản chất của TTCK  là thị trường thể hiện  mối quan hệ giữa cung cầu của vốn đầu tư mà ở đó,giá cả của chứng khoán chứa đựng thong tin về chi phí vốn hay giá cả của vốn đầu tư.TTCK là hình thức phát triển bậc cao của nền sản xuất và lưu thông hang hóa.

De cuong on thi mon Duong loi cm cua DCS Viet Nam

De cuong on thi mon Duong loi cm cua DCS Viet Nam

mình học cô Thắm,cô chỉ nói tí hôm cuối thế này thôi,
1.VN-Nga kí quan hệ đối tác chiến lược năm nào/
2.VN &EU
3. câu"ổn định lâu dài-tiến tới tương lai..."nằm ở đâu?
4.VN bình thường hóa quan hệ với MĨ,TQ năm nào?
5.Năm 2010,VN có quan hệ thương mại và đầu tư với bao nhiêu nước?
6.ĐH XI(2011)...

Đôi điều về tài khoản 214

Đôi điều về tài khoản 214
tk 214 là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản tài sản=> kết cấu ngược với tk tài sản=> giống tk nguồn vốn. khi ghi vào BCĐKT thì do tk 214 phản ánh tài sản nên được ghi bên TS, tuy nhiên do làm giảm tài sản nên phải ghi âm ( ghi trong ngoặc đơn).


kết cấu tài khoản 214 giống như tài khoản bên nguồn vốn vậy. Nó có số dư bên có, tăng bên có và giảm bên nợ.


Ví dụ về 7 nguyên tắc kế toán cơ bản

Ví dụ về 7 nguyên tắc kế toán cơ bản
1.cơ sở dồn tích:cty A bán hàng cho khách vào ngày 10/4,đã giao hàng và hẹn 10/5 đưa tiền. kế toán ghi nhận tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ mà ko quan tâm đến thời điểm thu tiền hoặc chi tiền.
2.hoạt động liên tục: dn phải hđ liên tục,nếu ko sẽ ảnh hưởng đến lập báo cáo tài chính.nếu dn ko hđ liên tục thì giá tài sản đánh giá lại khi lập bctc sẽ là giá thị trường.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 631 - GIÁ THÀNH SẢN XUẤT

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 631 - GIÁ THÀNH SẢN XUẤT

Bên Nợ:
- Chí phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dỡ dang đầu kỳ;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có:
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dỡ dang cuối kỳ kết chuyển vào Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang”.

Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 154 - CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 154 - CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 154 - CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG 
 
Bên Nợ:

- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;
 

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 334 - PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 334 - PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG

Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.

Số dư bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt - nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 341 - VAY DÀI HẠN

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 341 - VAY DÀI HẠN

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 341 - VAY DÀI HẠN

Bên Nợ:
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn;
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ VĨ MÔ


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN
KINH TẾ VĨ MÔ

Phần I:    IS – LM
GT:
Lt/164: Tại sao đường LM dốc lên?
Lt/168: Điều gì quyết định mức độ lấn át và hiệu quả của chính sách tài khóa?
Lt/ 170: 3 yếu tố quyết định hiệu quả của chính sách tiền tệ
2/174: Sử dụng lý thuyết ưa thích thanh khoản  để giải thích tại tăng cung tiền làm giảm lãi suất?