trac nghiem
1. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác
nhân kinh tế muốn tối đa hoá một cái gì đó.
2. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định các yếu tố khác giữ nguyên.
3. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình.
4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi trong giá trị tối ưu của các biến khi hàm ràng buộc thay đổi 1 đơn vị:Số nhân Lagrange la anh huong can bien cua moi don vi thay doi trong rang buoc den ket qua cua ham muc tieu
5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường bang quan là đường tuyến tính.
6. Giá 1 H2 giảm nhất thiết làm tăng lượng mua H2 đó.
7. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều của thu nhập tới cầu H2
8. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối với H2, dịch vụ dốc xuống về phía phải.
9. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H2 giảm xuống thì lượng cầu đối với H2 đó tăng lên.
10. Khi giá 1H2 tăng lên( thu nhập TD và giá H2 khác không đổi) sẽ làm cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
11. Khi giá 1H2 tăng lên( giá các H2 không đổi) sẽ là cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
12. Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành tác động của giá và tác động thay thế.
13. Ảnh hưởng thu nhập đối với H2 thứ cấp luôn phản ảnh khi giá tăng lên lượng TD cũng có xu hướng tăng lên.
14. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
15. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
16. Đối với H2 bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá giảm ảnh hưởng thay thế luôn luôn là số dương
17. Khi giá 1H2 giảm xuống, số lượng H2 đó được TD giảm xuống có nghĩa là: Ảnh hưởng thay thế là số dương, ảnh hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối của ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập.
18. Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu thì đường cầu chắc chắn sẽ dốc xuống.
19. Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng lên vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập dương.
20. Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người TD giảm xuống vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập âm.
21. không thể có đường cầu H2 dốc lên.
22. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một H2 cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau
23. Chính phủ trợ cấp cho người sx dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một yếu tố sx cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức sản lượng của người sx như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau
24. Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức đánh thuế một H2 cụ thể hay thuế thu nhập đều làm giảm mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng tiền thuế ở các phương án bằng nhau
25. Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải và làm cho cầu ít co giãn hơn.
26. Quảng cáo cho H2 thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H2 xác định giảm đi, đường cầu về H2 đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá.
27. Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm.
28. Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu chảy cấp là cầu về măm tôm dịch chuyển sang trái, cầu về mắm tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi mức giá XĐ
29. Co giãn của cầu theo giá của H2 X là -3. Khi giá của H2 X giảm 20% thì tổng doanh thu tăng 4%.
30. Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo các biến ảnh hưởng là một hằng số.
31. Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
32. Vào những năm được mùa lương thực, những người SX thường không phấn khởi.
33. Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy photocopy. Nếu cầu đối với máy photocopy là ít cogiãn theo giá, chúng ta dự đoán lượng bán máy photocopy giảm và tổng doanh thu tăng.
34. Gánh nặng của thuế lại do cả người mua và người bán chịu và phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
35. Trên đồ thị minh họa hàng hóa Y ở trục tung và hàng hóa X ở trục hoành. đường tiêu dùng giá là đường dốc lên thì cầu đối với hàng hóa X là ít co giãn theo giá, khi giá của H2 X giảm xuống.
36. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY2. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/3PX và Y = 2I/3PY
37. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X1/2Y2/3. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = 2I / 3PX và Y = I/PY
38. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
39. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X0,5Y0,5. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
40. Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H2 dịch vụ X và Y là: MUX/X = MUY/Y
41. Giá sàn làm giảm phúc lợi XH.
42. Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do đó làm tăng lợi ích XH.
43. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có giá trị kỳ vọng như nhau thì người ra quyết định sẽ lựa chọn phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.
44. Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng bằng tiền như nhau, một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
45. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
46. Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị bằng tiền dự kiến của P.A đó so với P.A khác.
47. Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng nhau thì người ra quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó.
48. khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự kiến giống nhau sẽ có độ rủi ro như nhau.
49. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng cong lồi so với trục hoành.
50. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng tuyến tính.
51. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng tăng dần.
52. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng giảm dần.
53. Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro.
54. Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho việc phải chịu rủi ro của người ra quyết định.
55. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lõm so với trục biểu thị thu nhập
56. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lồi so với trục biểu thị thu nhập
57. Người ghét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương chắc chắn lớn nhất
58. Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm lợi ích lồi so với trục hoành.
59. Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ vọng của tổn thất.
60. Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố sản xuất bằng tỷ lệ giữa năng suất bình quân chia cho năng suất cận biên.
61. Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho biết quy luật năng suất cận biên giảm dần.
62. Đường đồng lượng có thể có độ dốc dương vì có sx lãng phí
63. Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn của sản lượng theo từng yếu tố sản xuất là một hằng số.
64. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L1/2 doanh nghiệp này nên mở rộng quy mô.
65. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô.
66. Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 thì doanh nghiệp này nên thu hẹp quy mô.
67. Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L3 + 3L2 + 9L. Trong đó L tính bằng trăm lao động. khi L = 0,3 thì MPL = APL.
68. Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực tiểu thì sản phẩm trung bình cực tiểu.
69. Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu tố sản xuất dẫn đến chi phí cơ hội giảm dần
70. Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của chúng không bằng tỷ số giá.
2. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định các yếu tố khác giữ nguyên.
3. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình.
4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi trong giá trị tối ưu của các biến khi hàm ràng buộc thay đổi 1 đơn vị:Số nhân Lagrange la anh huong can bien cua moi don vi thay doi trong rang buoc den ket qua cua ham muc tieu
5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường bang quan là đường tuyến tính.
6. Giá 1 H2 giảm nhất thiết làm tăng lượng mua H2 đó.
7. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều của thu nhập tới cầu H2
8. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối với H2, dịch vụ dốc xuống về phía phải.
9. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H2 giảm xuống thì lượng cầu đối với H2 đó tăng lên.
10. Khi giá 1H2 tăng lên( thu nhập TD và giá H2 khác không đổi) sẽ làm cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
11. Khi giá 1H2 tăng lên( giá các H2 không đổi) sẽ là cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
12. Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành tác động của giá và tác động thay thế.
13. Ảnh hưởng thu nhập đối với H2 thứ cấp luôn phản ảnh khi giá tăng lên lượng TD cũng có xu hướng tăng lên.
14. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
15. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
16. Đối với H2 bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá giảm ảnh hưởng thay thế luôn luôn là số dương
17. Khi giá 1H2 giảm xuống, số lượng H2 đó được TD giảm xuống có nghĩa là: Ảnh hưởng thay thế là số dương, ảnh hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối của ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập.
18. Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu thì đường cầu chắc chắn sẽ dốc xuống.
19. Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng lên vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập dương.
20. Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người TD giảm xuống vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập âm.
21. không thể có đường cầu H2 dốc lên.
22. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một H2 cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau
23. Chính phủ trợ cấp cho người sx dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một yếu tố sx cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức sản lượng của người sx như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau
24. Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức đánh thuế một H2 cụ thể hay thuế thu nhập đều làm giảm mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng tiền thuế ở các phương án bằng nhau
25. Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải và làm cho cầu ít co giãn hơn.
26. Quảng cáo cho H2 thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H2 xác định giảm đi, đường cầu về H2 đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá.
27. Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm.
28. Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu chảy cấp là cầu về măm tôm dịch chuyển sang trái, cầu về mắm tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi mức giá XĐ
29. Co giãn của cầu theo giá của H2 X là -3. Khi giá của H2 X giảm 20% thì tổng doanh thu tăng 4%.
30. Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo các biến ảnh hưởng là một hằng số.
31. Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
32. Vào những năm được mùa lương thực, những người SX thường không phấn khởi.
33. Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy photocopy. Nếu cầu đối với máy photocopy là ít cogiãn theo giá, chúng ta dự đoán lượng bán máy photocopy giảm và tổng doanh thu tăng.
34. Gánh nặng của thuế lại do cả người mua và người bán chịu và phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
35. Trên đồ thị minh họa hàng hóa Y ở trục tung và hàng hóa X ở trục hoành. đường tiêu dùng giá là đường dốc lên thì cầu đối với hàng hóa X là ít co giãn theo giá, khi giá của H2 X giảm xuống.
36. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY2. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/3PX và Y = 2I/3PY
37. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X1/2Y2/3. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = 2I / 3PX và Y = I/PY
38. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
39. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X0,5Y0,5. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY
40. Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H2 dịch vụ X và Y là: MUX/X = MUY/Y
41. Giá sàn làm giảm phúc lợi XH.
42. Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do đó làm tăng lợi ích XH.
43. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có giá trị kỳ vọng như nhau thì người ra quyết định sẽ lựa chọn phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.
44. Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng bằng tiền như nhau, một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
45. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn.
46. Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị bằng tiền dự kiến của P.A đó so với P.A khác.
47. Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng nhau thì người ra quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó.
48. khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự kiến giống nhau sẽ có độ rủi ro như nhau.
49. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng cong lồi so với trục hoành.
50. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng tuyến tính.
51. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng tăng dần.
52. Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng giảm dần.
53. Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro.
54. Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho việc phải chịu rủi ro của người ra quyết định.
55. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lõm so với trục biểu thị thu nhập
56. Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lồi so với trục biểu thị thu nhập
57. Người ghét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương chắc chắn lớn nhất
58. Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm lợi ích lồi so với trục hoành.
59. Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ vọng của tổn thất.
60. Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố sản xuất bằng tỷ lệ giữa năng suất bình quân chia cho năng suất cận biên.
61. Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho biết quy luật năng suất cận biên giảm dần.
62. Đường đồng lượng có thể có độ dốc dương vì có sx lãng phí
63. Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn của sản lượng theo từng yếu tố sản xuất là một hằng số.
64. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L1/2 doanh nghiệp này nên mở rộng quy mô.
65. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô.
66. Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 thì doanh nghiệp này nên thu hẹp quy mô.
67. Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L3 + 3L2 + 9L. Trong đó L tính bằng trăm lao động. khi L = 0,3 thì MPL = APL.
68. Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực tiểu thì sản phẩm trung bình cực tiểu.
69. Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu tố sản xuất dẫn đến chi phí cơ hội giảm dần
70. Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của chúng không bằng tỷ số giá.
tiếp
1. Điều kiện sử dụng tối ưu kết hợp 2 đầu vào K và
L là: MPL.PK = MPK.PL
2. Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất sao cho: MPL/L = MPK/K
3. Khi sản phẩm cận biên đạt giá trị cực đại thì chi phí cận biên có giá trị cực tiểu.
4. Khi tổng sản phẩm đạt giá trị cực đại thì tổng chi phí trung bình có giá trị cực tiểu.
5. Khi năng suất của lao động tăng lên trong kết hợp tư bản và lao động tối ưu sẽ có nhiều lao động hơn.
6. Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra quyết định về mức sản lượng sản xuất, còn chi phí cố định đóng vai trò quyết định trong việc xác định có nên sản xuất không.
7. Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC đều dịch chuyển lên trên
8. Quá trình sx có hiệu suất tăng theo quy mô làm cho đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
9. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng.
10. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
11. Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC = 450. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 30.
12. Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 20.
13. Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất không đổi theo quy mô.
14. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
15. Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô và được tính bằng tỷ số của chi phí cận biên dài hạn trên chi phí trung bình dài hạn.
16. Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng hàm chi phí bình quân dài hạn.
17. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tạo ra sự phong phú về hàng hóa cho người tiêu dùng.
18. Khi thặng dư sx là số âm, hãng phải đóng cửa SX
19. Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0
20. Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao phí nguồn lực XH để SX H2 đó là thấp nhất.
21. Ngành có tính kinh tế của quy mô không phải là ngành CTHH
22. Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí cận biên tính từ điểm AVC cực tiểu trở lên.
23. DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn.
24. Nhà độc quyền vẫn có thể bị lỗ mặc dù nó có sức mạnh thị trường?
25. Nhà ĐQ không có đường cung.
26. Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ phản ứng của người mua đối với sự thay đổi giá của DN.
27. Biết rằng khi P = 10, thì co dãn của cầu theo giá là EP = -1,5 doanh thu cận biên ở mức giá tương ứng của nhà độc quyền sẽ bằng -5.
28. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
29. Có thể giả mát không do sức mạnh ĐQ bán gây ra thông qua kiểm soát giá hoặc điều tiết sản lượng
30. Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm giảm sức mạnh thị trường của nhà ĐQ.
31. Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng lợi ích của người tiêu dùng và người SX.
32. Phân biệt giá hoàn hảo làm tăng phúc lợi xã hội.
33. Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng dư tiêu dùng giảm.
34. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một SP.
35. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân biệt giá cấp 1 thì phần mất không do ĐQ gây ra sẽ bằng 0.
36. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 3 là doanh nghiệp có hiệu suất không đổi theo quy mô.
37. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau 1 mức giá tương ứng với đường cầu.
38. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi nhóm khách hàng 1 mức giá sao cho doanh thu ở tất cả các nhóm khách hàng bằng nhau
39. Ở cân bằng dài hạn, hãng CTĐQ chưa khai thác hết tính kinh tế của quy mô.
40. Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và SX với công suất dư thừa.
41. Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường cầu gẫy khúc ở mức giá hiện hành nên thường không cạnh tranh với nhau bằng giá.
42. Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và các hãng cạnh tranh bằng giá.
43. Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng của 2 hãng.
44. Cân bằng cournot đạt được khi sản lượng của hãng 1 bằng sản lượng của hãng 2.
45. Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có lợi thế hơn người đi sau.
46. Trong mô hình Stackelberg, người đi sau có lợi thế hơn người đi trước vì khi lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho mình nó đã biết sản lượng của đối thủ.
47. Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các hãng quyết định lựa chọn giá bán và mức sản lượng cùng một lúc( đồng xác lập giá và sản lượng)
48. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa chi phí để sx ra 1 mức sản lượng nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau
49. Các DN trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo nguyên tắc bình quân.
50. Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế sản lượng ở mức mà tại đó doanh thu trung bình của cartel bằng chi phí cận biên.
51. Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng của mình, cartel phải phân bố sản lượng cho các thành viên sao cho lợi nhuận của mỗi hãng thành viên là tối đa.
52. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra thấp hơn mức giá cân bằng cạnh tranh
53. Cầu lao động chính là đường sản phẩm hiện vật cận biên của lao động.
54. Khi giá bán H2 trên thị trường giảm xuống sẽ làm cầu về lao động của DN tăng lên.
55. Cung lao động thị trường là đường cung vòng về phía sau.
56. Chính sách tiền lương tối thiểu làm giảm tổng thu nhập đối với tất cả những người lao động
57. Đường cầu lao động trùng với đường chi phí đầu vào cận biên (MICL)
58. Để tối đa hóa lợi nhuận hãng độc quyền mua lao động sẽ hạn chế lượng lao động được thuê sao cho yếu tố cận biên băng sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
59. Đơn giá tiền lương trong thị trường lao động ĐQ mua thấp hơn trong thị trường lao động CTHH.
60. Theo quan điểm tân cổ điển Chính phủ nên can thiệp vào nền KT trong mọi lĩnh vực.
61. Theo quan điểm cổ điển, Chính phủ không nên can thiệp quá nhiều vào hoạt động của KT thị trường mà phải để thị trường đóng vai trò chính trong việc phân bổ nguồn lực.
62. Phân bổ tài nguyên không hiệu quả là một trong những lý do để chính phủ can thiệp vào thị trường.
63. CTHH tạo ra sự phân bổ tài nguyên hiệu quả.
64. Theo quan điểm của XH, nên khuyến khích việc SX và tiêu dùng những SP gây ảnh hưởng hướng ngoại tích cực.
65. Chính phủ đánh thuế các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để loại bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng đó.
66. Chính phủ đánh thuế vào những hoạt động gây ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để giá phản ánh chính xác hơn chi phí XH.
67. Chính phủ trợ cấp cho các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại dương để phản ánh chính xác hơn lợi ích xã hội.
68. H2 công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính không cạnh tranh vì vậy có vấn đề kẻ ăn theo.
69. Cung cấp H2 công cộng là một thất bại của thị trường.
70. Đường cầu thị trường về H2 công cộng là tổng chiều dọc các đường cầu cá nhân.
71. Phân phối thu nhập không công bằng là thất bại của thị trường.
72. ĐQ tự nhiên có chi phí cận biên cắt đường chi phí biến đổi bình quân tại điểm thấp nhất.
2. Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất sao cho: MPL/L = MPK/K
3. Khi sản phẩm cận biên đạt giá trị cực đại thì chi phí cận biên có giá trị cực tiểu.
4. Khi tổng sản phẩm đạt giá trị cực đại thì tổng chi phí trung bình có giá trị cực tiểu.
5. Khi năng suất của lao động tăng lên trong kết hợp tư bản và lao động tối ưu sẽ có nhiều lao động hơn.
6. Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra quyết định về mức sản lượng sản xuất, còn chi phí cố định đóng vai trò quyết định trong việc xác định có nên sản xuất không.
7. Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC đều dịch chuyển lên trên
8. Quá trình sx có hiệu suất tăng theo quy mô làm cho đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
9. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng.
10. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
11. Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC = 450. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 30.
12. Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 20.
13. Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất không đổi theo quy mô.
14. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
15. Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô và được tính bằng tỷ số của chi phí cận biên dài hạn trên chi phí trung bình dài hạn.
16. Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng hàm chi phí bình quân dài hạn.
17. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tạo ra sự phong phú về hàng hóa cho người tiêu dùng.
18. Khi thặng dư sx là số âm, hãng phải đóng cửa SX
19. Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0
20. Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao phí nguồn lực XH để SX H2 đó là thấp nhất.
21. Ngành có tính kinh tế của quy mô không phải là ngành CTHH
22. Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí cận biên tính từ điểm AVC cực tiểu trở lên.
23. DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn.
24. Nhà độc quyền vẫn có thể bị lỗ mặc dù nó có sức mạnh thị trường?
25. Nhà ĐQ không có đường cung.
26. Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ phản ứng của người mua đối với sự thay đổi giá của DN.
27. Biết rằng khi P = 10, thì co dãn của cầu theo giá là EP = -1,5 doanh thu cận biên ở mức giá tương ứng của nhà độc quyền sẽ bằng -5.
28. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
29. Có thể giả mát không do sức mạnh ĐQ bán gây ra thông qua kiểm soát giá hoặc điều tiết sản lượng
30. Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm giảm sức mạnh thị trường của nhà ĐQ.
31. Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng lợi ích của người tiêu dùng và người SX.
32. Phân biệt giá hoàn hảo làm tăng phúc lợi xã hội.
33. Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng dư tiêu dùng giảm.
34. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một SP.
35. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân biệt giá cấp 1 thì phần mất không do ĐQ gây ra sẽ bằng 0.
36. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 3 là doanh nghiệp có hiệu suất không đổi theo quy mô.
37. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau 1 mức giá tương ứng với đường cầu.
38. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi nhóm khách hàng 1 mức giá sao cho doanh thu ở tất cả các nhóm khách hàng bằng nhau
39. Ở cân bằng dài hạn, hãng CTĐQ chưa khai thác hết tính kinh tế của quy mô.
40. Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và SX với công suất dư thừa.
41. Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường cầu gẫy khúc ở mức giá hiện hành nên thường không cạnh tranh với nhau bằng giá.
42. Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và các hãng cạnh tranh bằng giá.
43. Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng của 2 hãng.
44. Cân bằng cournot đạt được khi sản lượng của hãng 1 bằng sản lượng của hãng 2.
45. Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có lợi thế hơn người đi sau.
46. Trong mô hình Stackelberg, người đi sau có lợi thế hơn người đi trước vì khi lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho mình nó đã biết sản lượng của đối thủ.
47. Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các hãng quyết định lựa chọn giá bán và mức sản lượng cùng một lúc( đồng xác lập giá và sản lượng)
48. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa chi phí để sx ra 1 mức sản lượng nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau
49. Các DN trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo nguyên tắc bình quân.
50. Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế sản lượng ở mức mà tại đó doanh thu trung bình của cartel bằng chi phí cận biên.
51. Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng của mình, cartel phải phân bố sản lượng cho các thành viên sao cho lợi nhuận của mỗi hãng thành viên là tối đa.
52. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra thấp hơn mức giá cân bằng cạnh tranh
53. Cầu lao động chính là đường sản phẩm hiện vật cận biên của lao động.
54. Khi giá bán H2 trên thị trường giảm xuống sẽ làm cầu về lao động của DN tăng lên.
55. Cung lao động thị trường là đường cung vòng về phía sau.
56. Chính sách tiền lương tối thiểu làm giảm tổng thu nhập đối với tất cả những người lao động
57. Đường cầu lao động trùng với đường chi phí đầu vào cận biên (MICL)
58. Để tối đa hóa lợi nhuận hãng độc quyền mua lao động sẽ hạn chế lượng lao động được thuê sao cho yếu tố cận biên băng sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
59. Đơn giá tiền lương trong thị trường lao động ĐQ mua thấp hơn trong thị trường lao động CTHH.
60. Theo quan điểm tân cổ điển Chính phủ nên can thiệp vào nền KT trong mọi lĩnh vực.
61. Theo quan điểm cổ điển, Chính phủ không nên can thiệp quá nhiều vào hoạt động của KT thị trường mà phải để thị trường đóng vai trò chính trong việc phân bổ nguồn lực.
62. Phân bổ tài nguyên không hiệu quả là một trong những lý do để chính phủ can thiệp vào thị trường.
63. CTHH tạo ra sự phân bổ tài nguyên hiệu quả.
64. Theo quan điểm của XH, nên khuyến khích việc SX và tiêu dùng những SP gây ảnh hưởng hướng ngoại tích cực.
65. Chính phủ đánh thuế các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để loại bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng đó.
66. Chính phủ đánh thuế vào những hoạt động gây ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để giá phản ánh chính xác hơn chi phí XH.
67. Chính phủ trợ cấp cho các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại dương để phản ánh chính xác hơn lợi ích xã hội.
68. H2 công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính không cạnh tranh vì vậy có vấn đề kẻ ăn theo.
69. Cung cấp H2 công cộng là một thất bại của thị trường.
70. Đường cầu thị trường về H2 công cộng là tổng chiều dọc các đường cầu cá nhân.
71. Phân phối thu nhập không công bằng là thất bại của thị trường.
72. ĐQ tự nhiên có chi phí cận biên cắt đường chi phí biến đổi bình quân tại điểm thấp nhất.
Tong hop cau hoi thi vimo 2

Thảo luận câu hỏi đúng sai có giải thích
1. Không thể có đường cầu hàng hoá dốc lên.
2. Gánh nặng của thuế lại do cả người mua và người bán chịu và phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu.
3. Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do đó làm tăng lợi ích XH.
4. Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra quyết định về mức sản lượng sản xuất, còn chi phí cố định đóng vai trò quyết định trong việc xác định có nên sản xuất không.
5. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
6. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một SP.
7. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 2 là doanh nghiệp có hiệu suất không đổi theo quy mô.
8. Trong mô hình Stackelberg, người đi sau có lợi thế hơn người đi trước vì khi lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho mình nó đã biết sản lượng của đối thủ.
9. Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa chi phí để sx ra 1 mức sản lượng nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị sản phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau
10. Cung lao động thị trường là đường cung vòng về phía sau.
Hoàng Huy Trần 1 Sai , có trường hợp hàng hóa giffen
12 Tháng 12 2012 lúc 19:01 · Like · 6

Hoàng Huy Trần 2 đúng , vẽ đồ thị minh họa
12 Tháng 12 2012 lúc 19:01 · Like · 1

Trung Hiếu câu 1 sai, vẽ cái đường cầu hàng hóa dốc xuống xong bảo: đấy đấy, nó có dốc xuống này --> ăn ngon 0,5 đ =))
12 Tháng 12 2012 lúc 19:02 · Like · 4

Nguyễn Hữu Nghĩa 2 dung
12 Tháng 12 2012 lúc 19:03 · Like · 1

Nguyễn Hữu Nghĩa 6 dung
12 Tháng 12 2012 lúc 19:04 · Like · 1

Hoàng Huy Trần 3.Sai giảm lợi ích xã hội
12 Tháng 12 2012 lúc 19:06 · Like · 1

Bình Boong 4đ 7s
12 Tháng 12 2012 lúc 19:08 · Like · 1

Bình Boong À 7 cũng đ
12 Tháng 12 2012 lúc 19:09 · Like · 1

Vũ Luna 8s
12 Tháng 12 2012 lúc 19:09 · Like · 1

Nguyệt Moon 7s chứ. p?là hiệu suất tăng theo quy mô
12 Tháng 12 2012 lúc 19:10 · Like · 3

Kem Trần 3 sai, gây ra DWL.
12 Tháng 12 2012 lúc 19:12 · Like · 1

Chít Chít Nguyệt Moon gt ho t cau 4 trang 11 sbt co xiem vs
12 Tháng 12 2012 lúc 19:13 · Like · 2

Kim Quang 10 dung
12 Tháng 12 2012 lúc 19:13 · Like · 1

Nguyệt Moon BLo là dg ngân sách ban đầu khi chưa có thuế. BL1 là dg ngân sách sau khi đánh thue vào hh x. U1 là dg bàng quan tiếp xúc vs BL1. điểm tiếp xúc là điểm a( bó hh tối ưu). BL2 là dg ngân sach sau khi đánh thuế thu nhập. nó p?đi qua điểm a vì tổng thuế lấy đi từ 2 p/an như nhau nên thu nhập thực tế kòn lại từ 2 p/an như nhau( tức sức mua như nhau)
12 Tháng 12 2012 lúc 19:21 · Like · 2

Nguyệt Moon U là đường cong mà c. nó k cắt nhau thui.
12 Tháng 12 2012 lúc 19:28 · Like

Nguyệt Moon ukm .đúng rùi
12 Tháng 12 2012 lúc 19:33 · Like

Kim Quang đường bàng quan có dạng tuyến tính đơiai với hai hàng hoḠthay thế hoàn hoả các bạn câu này đúng hay sai
12 Tháng 12 2012 lúc 19:37 · Like · 1

Nguyệt Moon Đúng. thay thế hoàn hảo thì đường bàng quan dạng tt do tỉ lệ thay thế cận biên là hằng số nên độ dốc của nó k đổi
12 Tháng 12 2012 lúc 19:45 · Like · 1

Phạm Minh Tâm 1s 2d 3s 4d 5s 6s 7s 8s 9d 10s
12 Tháng 12 2012 lúc 19:50 · Like · 2

Đỗ Trung Hiếu mình vừa thi kỳ hè môn này trúng 100% câu ĐS luôn @@@, các b chịu khó đọc cái tập 114 câu ĐS thì phải, ở ngoài Tuấn Hùng có đáp án nhé ^^^
12 Tháng 12 2012 lúc 22:49 · Like · 10
Nguyệt Moon kâu đấy c vẽ đồ thị ra và cho đường cung dik chuyển sang trái 1 khoảng = thuế t. rùi c tìm kái phần thay đổi tr giá mà ng td và nhà sx p?chịu. kòn kái co giãn thì hnay t ms pyk có cthux là khi đánh thuế t thì ng sx sẽ chịu 1 khoản thuế t sx= [Ed/(Es-Ed)]*t.kòn t tieu dug=[Es/(Es-Ed)*t].
13 Tháng 12 2012 lúc 0:20 · Like · 2

Nguyễn Tuấn Vũ bài tập vi mô 2 có những dạng gì hả mọi người ?
13 Tháng 12 2012 lúc 15:57 · Like · 2

Thùy Hà 5 sai vi duong LMC duoc tinh truc tiep tu LTC.ve hinh ra :))))))))
13 Tháng 12 2012 lúc 16:46 · Like · 1

Thùy Hà Nguyệt Moon gt ho t cau 9
13 Tháng 12 2012 lúc 18:58 · Like · 1

Trịnh Ruby 10 đúng mà
14 Tháng 12 2012 lúc 0:05 · Like

Takitori Nguyễn @ đỗ trung hiếu: đáp án có đúng k bạn :|
1 Tháng 5 2013 lúc 9:50 · Like

Worthy Hero 10 đúng ai biết tại sao không
24 Tháng 10 2013 lúc 11:41 · Like · 1

Đức Mạnh Đỗ Tại sao 8 Sai vậy m.n? :9
18 Tháng 12 2013 lúc 22:34 · Like · 2

Vũ Luna người đi trước có lợi hơn bạn ạ. vì chính anh ta mới là người chọn mức cung ứng trước, người đi sau phải dựa trên mức cung ứng của người đi trước và cầu trên thi trường sau đó mới đưa ra qđ mức cung của mình thì phải.... cái nì 1 năm trước rồi..
18 Tháng 12 2013 lúc 22:58 · Like · 1

Ngọc Yến Nguyễn câu 9 giải thích thế nào hả mọi người =,=
19 Tháng 2 lúc 10:28 · Like

Chút Chít Kun Gơ
10 Tháng 4 lúc 16:51 · Like

Phương Xuu 6s đúng k cả nhà, phân biệt giá cấp 1 là đặt giá cho mỗi khách hàn chứ
4 Tháng 5 lúc 17:23 · Like

Dung Viet Hoang Linh Lúc Lắc..câu 9 xem đi
22 Tháng 7 lúc 23:24 · Like

Thảo luận câu hỏi đúng sai có giải thích
1. Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức đánh thuế một hàng hoá cụ thể hay thuế thu nhập đều làm giảm mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng tiền thuế ở các phương án bằng nhau
2. Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người tiêu dùng giảm xuống vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập âm.
3. Người ghét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương chắc chắn lớn nhất
4. Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của chúng không bằng tỷ số giá.
5. Nhà độc quyền vẫn có thể bị lỗ mặc dù nó có sức mạnh thị trường?
6. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân biệt giá cấp 1 thì phần mất không do ĐQ gây ra sẽ bằng 0.
7. Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế sản lượng ở mức mà tại đó doanh thu trung bình của cartel bằng chi phí cận biên.
8. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra thấp hơn mức giá cân bằng cạnh tranh
9. Hàng hoá công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính không cạnh tranh vì vậy có vấn đề kẻ ăn theo.
10. ĐQ tự nhiên có chi phí cận biên cắt đường chi phí biến đổi bình quân tại điểm thấp nhất.
ThíchThích · · Chia sẻ
51 người thích điều này.
19 lượt chia sẻ

Phạm Minh Tâm 5d, nếu đường ATC luôn nằm trên đường cầu thị trường thì nhà độc quyền sẽ lỗ ở mọi mức sản lượng bán ra
12 Tháng 12 2012 lúc 19:54 · Like · 3

Kim Quang 8D 2D 6D 9S
12 Tháng 12 2012 lúc 20:00 · Like

Kem Trần 1sai.
12 Tháng 12 2012 lúc 20:02 · Like

Da Hoang 3 đ 6đ 7s cartel hoạt động như độc quyền MR=MC. câu 1 thế nào nhỉ?
12 Tháng 12 2012 lúc 20:03 · Like

Thùy Hà cau b1 gt ntn vay?
12 Tháng 12 2012 lúc 20:04 · Like

Thu Nguyen Aktf câu 1 ntn vậy mn?
12 Tháng 12 2012 lúc 20:09 · Like

Maruko Nhóc câu 1 giải thích thế nào thế ạ? cả câu 8 nữa ạ?
12 Tháng 12 2012 lúc 20:09 · Like

Maruko Nhóc 10 Sai,
12 Tháng 12 2012 lúc 20:11 · Like · 1

Phạm Minh Tâm Câu 1 xem slide cô Thu có hình na ná kiểu đó, chỉ khác là trong sản xuất và là trợ giá thôi
12 Tháng 12 2012 lúc 20:11 · Like

Lai Thuy Van 2 chua dung dau Kim Quang
12 Tháng 12 2012 lúc 20:13 · Like

Kim Quang THE HA
12 Tháng 12 2012 lúc 20:14 · Like

Lai Thuy Van con phan biet hang hoa thong thuong va cap thap nua
12 Tháng 12 2012 lúc 20:14 · Like · 2

Hải Linh Tiểu Miêu Miêu Hoa Anh Đào thi tốt nhá 2 ty
12 Tháng 12 2012 lúc 20:18 · Like · 1

Thùy Hà khi gia tang neu la hang hoa thong thuong thi ie am.nguoi lai thu cap voi giffen thi duong
12 Tháng 12 2012 lúc 20:18 · Like

Linh Le 1S 2D 3D 4D 6D 7S 8D 9S 10S :-ss
13 Tháng 12 2012 lúc 19:12 · Like

Mai Hòa cau 8 tai sao dung ha moi nguoi
13 Tháng 12 2012 lúc 22:39 · Like · 1

Trịnh Ruby 1s 2s 3d 4s 5d 6d 7s 8d 9s 10s
13 Tháng 12 2012 lúc 23:59 · Like

Il Yunho Quy Ngoc Nguyen Thi c làm hết chỗ này chưa?
3 Tháng 5 2013 lúc 21:15 · Like

Mai Hương Mèohoang Vũ c ôn bài chưa t thấy mấy câu lý thuyết này khó quá:(( câu 1 t ko biết giải thích bằng đò thị..
26 Tháng 7 2013 lúc 13:42 · Like

Minh Tâm Siêu Nhân Sao khó tn hả Hương Ếch ơi? Hiu hiu
26 Tháng 7 2013 lúc 13:46 · Like

Minh Tâm Siêu Nhân 5 đúng. Có đồ thị hôm trước cô gt rồi đấy
26 Tháng 7 2013 lúc 13:49 · Like

Thảo Grass Hương Ếch câu 1 là đánh thuế 1 HH cụ thể thì giá HH tăng, đường ngân sách thay đổi độ dốc. còn đánh thuế thu nhập thì đường ngân sách dịch sang bên trái, Nếu đánh thuế 2 cái như nhau thì lợi ích của việc đánh thuế vào thu nhập sẽ giảm nhiều hơn. Đúng ko a???????????? =))))))))))))))
26 Tháng 7 2013 lúc 13:56 · Like

Thảo Grass cái chính là "tổng tiền thuế ở các phương án là bằng nhau" @.@ ko biết vẽ ntn cho đúng, chứ đường bàng quan thì áp dụng tính chất vs giả định là ra mà :)) môn này chắc xác định quá
26 Tháng 7 2013 lúc 14:06 · Like

Thảo Grass @.@ ý a là câu nào? e chưa ôn đâu =)))))) sắp thôi
26 Tháng 7 2013 lúc 14:14 · Like

Thảo Grass câu trên thì e có hiểu, nhưg ý a hỏi thì e chả hiểu lắm =)))))) ib đê a ơi =)) e ib trả lời r nhé
26 Tháng 7 2013 lúc 14:40 · Đã được chỉnh sửa · Like

Hung Nguyen Ai giải thích hộ mình câu này cái 8. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra thấp hơn mức giá cân bằng cạnh tranh
1 Tháng 8 2013 lúc 9:36 · Like · 1

Đức Mạnh Đỗ m.n chỉ giúp mình câu 8 vs
1. Trong trường hợp 2 hàng hoá là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường bàng quan là đường tuyến tính.
2. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1 hàng hoá giảm xuống thì lượng cầu đối với hàng hoá đó tăng lên.
3. Khi giá 1 hàng hoá giảm xuống, số lượng hàng hoá đó được tiêu dùng giảm xuống có nghĩa là: Ảnh hưởng thay thế là số dương, ảnh hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối của ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập.
4. Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng dưới hình thức trợ giá (giảm giá) một hàng hoá cụ thể hay trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau.
5. Co giãn của cầu theo giá của hàng hoá X là -3. Khi giá của hàng hoá X giảm 20% thì tổng doanh thu tăng 4%.
6. Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng nhau thì người ra quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó.
7. Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC đều dịch chuyển lên trên
8. Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất không đổi theo quy mô.
9. Khi thặng dư sx là số âm, hãng phải đóng cửa SX
10. Phân biệt giá hoàn hảo làm tăng phúc lợi xã hội.
ThíchThích · · Chia sẻ
Anh Tai Pham câu 1 sai: 2 hh thay thê hoàn hảo thì mới là đường tuyến tính
13 Tháng 12 2012 lúc 19:02 · Like

Anh Tai Pham câu 10 sai:phân biết giá người sx sẽ chiếm hết thặng dư tiêu dùng nên ko tang plxh
13 Tháng 12 2012 lúc 19:03 · Like · 1

Kim Quang 1 sai 2 sai
13 Tháng 12 2012 lúc 19:05 · Like · 1

Anh Tai Pham câu 2 đúng vẽ hình là ok
13 Tháng 12 2012 lúc 19:06 · Like · 2

Kim Quang cau 2 dung ah
13 Tháng 12 2012 lúc 19:09 · Like

Van So Ciu 1,2 sai.3 dug
13 Tháng 12 2012 lúc 19:13 · Like · 1

Akaya Park câu 5 tính thể nào vậy m.n ?
13 Tháng 12 2012 lúc 19:14 · Like

Van So Ciu 4 saj,5 d
13 Tháng 12 2012 lúc 19:15 · Like · 1

Van So Ciu cau 5 he so co gian cua tog doanh thu theo gia =1+ E(cau theo gja)
13 Tháng 12 2012 lúc 19:15 · Like · 5

Van So Ciu 6,7 sai
13 Tháng 12 2012 lúc 19:16 · Like

Van So Ciu 8d.vj khj do Ec =1 ko co tjnh phi kt va kjnh te.nen hjeu suat k doi
13 Tháng 12 2012 lúc 19:18 · Like

Van So Ciu 9d,10sai
13 Tháng 12 2012 lúc 19:18 · Like

Kim Quang cau 4 cau giai thjh ho to cai to biet la sai nhug chag biet giai thjh the nao
13 Tháng 12 2012 lúc 19:24 · Like

Van So Ciu cau 4.ve do thj ra.1 phan la tro cap bag tjen tag thu nhap thj tag luong cau(lay hag hoa bjnh thuog ad nhe).con tro gja cau ve anh huog thay the va thu nhap.thj tro gja k chac chan lam tag loi ich
13 Tháng 12 2012 lúc 19:30 · Like

Thùy Hà c3 dung.hehe.vdong doc theo gia doc len :)))))
13 Tháng 12 2012 lúc 19:34 · Like

Nguyễn Hữu Nghĩa 1 sai vì đường bàng quan có hình L
13 Tháng 12 2012 lúc 19:41 · Like

Jmk Mike ai gt hộ t câu 10 với ạ
13 Tháng 12 2012 lúc 19:54 · Like

Phạm Công Tiến 1S 2Đ 3 Đ 4S 5S 6S 7Đ 8Đ 9 Đ câu 10 chắc đúng
13 Tháng 12 2012 lúc 19:57 · Like · 3

Thùy Hà cai 10.fuc loi xh tuong duong voi canh tranh hoan hao y:)
13 Tháng 12 2012 lúc 19:59 · Like

Thùy Hà ko co DWL
13 Tháng 12 2012 lúc 20:00 · Like

Nguyen Truong c5.jam 20% a?nhjeu tke.
13 Tháng 12 2012 lúc 20:51 · Like · 1

Su Su Tương Ớt mai thi ca 2. Ko biết thi thố kiểu j. Lại bài ca học lại cho có kinh nghiệm thi cử rồi ạ
13 Tháng 12 2012 lúc 21:20 · Like

Bi Nô câu 6 giải thích thế nào đc m.ng nhỉ
13 Tháng 12 2012 lúc 22:36 · Like

Bi Nô Nguyễn Công Trưởng , t nghĩ là 2% chứ nhỉ
13 Tháng 12 2012 lúc 22:37 · Like

Bi Nô câu 7 là dư lào nhỉ
13 Tháng 12 2012 lúc 22:38 · Like

Trịnh Ruby @Khoc Meo, công thức câu 5 đúng ko?
13 Tháng 12 2012 lúc 23:34 · Like

Lí La Lí Lắc câu 50 ra 40% mới đúng chứ
14 Tháng 12 2012 lúc 3:11 · Like · 1

Trang Mun mọi người giải thích giúp t câu 9 và câu 10 với????
14 Tháng 12 2012 lúc 12:37 · Like

Thùy Hà cau 10.phan biet gia hoan hao giong nhu la canh tranh hoan hao?ko co fan mat ko.
14 Tháng 12 2012 lúc 17:32 · Like

Thùy Hà cau 9.ve hinh ra la thay ma
14 Tháng 12 2012 lúc 17:33 · Like

Chút Chít Kun Gơ
10 Tháng 4 lúc 16:57 · Like

Quân Nguyễn Văn Dương Dung
8 Tháng 5 lúc 21:54 · Like

Ốc Sên Chạy ừ đúng rùi
8 Tháng 5 lúc 21:55 · Like

Ốc Sên Chạy ý t là hỏi khi giá tăng chẳng hạn, a.h thay thế âm hay dương
8 Tháng 5 lúc 21:56 · Like · 1

thảo luận câu hỏi đúng sai có giải thích
1. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối với hàng hoá, dịch vụ dốc xuống về phía phải.
2. Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo các biến ảnh hưởng là một hằng số.
3. Vào những năm được mùa lương thực, những người SX thường không phấn khởi.
4. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có giá trị kỳ vọng như nhau thì người ra quyết định sẽ lựa chọn phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.
5. Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm lợi ích lồi so với trục hoành.
6. Đường đồng lượng có thể có độ dốc dương vì có sx lãng phí
7. Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực tiểu thì sản phẩm trung bình cực tiểu.
8. Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô và được tính bằng tỷ số của chi phí cận biên dài hạn trên chi phí trung bình dài hạn.
9. Ngành có tính kinh tế của quy mô không phải là ngành CTHH
10. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
ThíchThích · · Chia sẻ
33 người thích điều này.

Van So Ciu 1,3s.2d
13 Tháng 12 2012 lúc 19:52 · Like

Van So Ciu 4 saj.phu thuoc vao ng do thjch ruj ro,hay get
13 Tháng 12 2012 lúc 19:53 · Like

Van So Ciu 5s.lon
13 Tháng 12 2012 lúc 19:54 · Like

Van So Ciu 5s.lom
13 Tháng 12 2012 lúc 19:54 · Like

Van So Ciu 7s.cuc dai
13 Tháng 12 2012 lúc 19:55 · Like

Van So Ciu 8d.9,10s
13 Tháng 12 2012 lúc 19:57 · Like

Van So Ciu ruj ro voi may bai o c5,6 y
13 Tháng 12 2012 lúc 19:58 · Like

Tân Phạm 3đ mà @@
13 Tháng 12 2012 lúc 19:59 · Like · 2

Đào Vũ 6 đúng vẽ đồ thị đồng lượng chỉ ra điểm có độ đốc dương & sx tại điểm đấy là k hiệu quả
13 Tháng 12 2012 lúc 20:00 · Like · 1

Đào Vũ 8 đ
13 Tháng 12 2012 lúc 20:00 · Like · 1

Đóngcửathả KỳMẫn câu 1 sai vì có cả dốc lên nữa. câu 2 đúng, giả sử hàm cầu rồi dùng công thức là ra. câu 3 đúng, được mùa lương thực đồng nghĩa vs giá giảm, mà lương thực thuộc hàng hóa thiết yếu nên độ co dãn nằm từ 0 đến 1 do đó tổng doanh thu giảm. câu 4 đúng (dùng xs). câu 5 sai, vì những người k mua bảo hiểm là những người thích rủi ro hoặc do chí phí bảo hiểm cao quá ngta k mua. câu 6 đúng. câu 7 sai. câu 8 đúng. câu 9 sai. câu 10 sai
13 Tháng 12 2012 lúc 20:01 · Like · 7

Gõ Kiến Cau 9 thj jai thjck tn cac pan oi
13 Tháng 12 2012 lúc 20:01 · Like

Cong Duc vi 2 có những dạng bt nào hả mn
13 Tháng 12 2012 lúc 20:01 · Like

Đào Vũ 10 sai, vẫn có thặng dư sản suất và thặng dư tiêu dùng chỉ gây ra 1 phần mất không cho xã hội chứ k phải k mang lợi ích gì cho xã hội
13 Tháng 12 2012 lúc 20:02 · Like · 1

Phạm Công Tiến Câu 10 làm thế nào thế???
13 Tháng 12 2012 lúc 20:07 · Like

Van So Ciu cau 9 ve hjnh ra.co trog gt y
13 Tháng 12 2012 lúc 20:12 · Like

Phạm Công Tiến 1S 2Đ 3Đ 4s 5Đ 6S 7S 8Đ 9? 10?
13 Tháng 12 2012 lúc 20:19 · Like

Linh Sparkling câu 5 đúng hay sai còn phụ thuộc vào quan niệm về "lồi" và "lõm". hàm lồi của quốc tế họ quan niệm khác vs lồi của nước mình đấy. Ai học về bất đẳng thức hàm lồi r thì sẽ rõ
13 Tháng 12 2012 lúc 20:29 · Like · 2

Van So Ciu troi a .theo vjet nam lom so voi goc toa do
13 Tháng 12 2012 lúc 20:40 · Like

Linh Sparkling theo bạn ntn là lõm, ntn là lồi ? :))
13 Tháng 12 2012 lúc 20:47 · Like

Bi Nô tớ vẫn k hiểu câu 1, bạn nào giải thích t với
13 Tháng 12 2012 lúc 20:53 · Like

Nguyen Truong lồj so vs káj j thj đặt mjnh vao vj trj kaj do ma q.sat.thay lồj thj la loj.ma l0m thj la l0m.
13 Tháng 12 2012 lúc 20:55 · Like

Van So Ciu dug co bat be nhau the.loi,lom so voi caj gj .o dau cug the thuj.hoi chjeu cao cua ban thj phaj so voi mat dat nhu vay.chu chjeu cao k thj 10m cug dc
13 Tháng 12 2012 lúc 20:56 · Like

Thùy Hà dung the.3 dung ma
13 Tháng 12 2012 lúc 20:56 · Like

Van So Ciu cau 1 con co dg cau doc len.hag hoa giffen
13 Tháng 12 2012 lúc 20:57 · Like · 3

Linh Sparkling ai bảo ''lồi'' vs ''lõm'' cảm tính, cảm quan như thế ???! Lựa chọn rủi ro dựa trên t/c của hàm lồi. Hàm sẽ lồi nếu tmãn bất đẳg thức:
f[p.x1 + (1-p).x2] >= p.f(x1) + (1-p).f(x2), nếu hàm lõm sẽ đảo chiều bđt. Nếu áp vào hàm lợi ích sẽ rất rõ
13 Tháng 12 2012 lúc 21:14 · Like · 1

Thùy Hà gt ho t cau 7 voi
13 Tháng 12 2012 lúc 21:17 · Like · 1

Linh Sparkling ko fải buông 1 câu ''lồi'', r ''lõm'' là xong, như là biết rất rõ, nhưg ng ko biết sẽ tự hỏi ''lồi'' hay ''lõm'' là ghét rủi ro, hay thik rủi ro, trả lời nên có tí trách nhiệm chút
13 Tháng 12 2012 lúc 21:18 · Like · 2

Mai Hòa cho minh hoihang hoa giffen la hang hoa vay
13 Tháng 12 2012 lúc 21:35 · Like

Linh Sparkling ko ai dại j lại đi ktra lại, khi đã có kết luận và công thức cxác r. Đấy chỉ là ngọn nguồn cụ thể để biết tnào là ''lồi'' và ''lõm thôi. Ko fải fán xét bừa
13 Tháng 12 2012 lúc 21:36 · Like

Mai Hòa cau ko the co duong cau hang hoa doc len giai thic ho minh voi KHOC MEO
13 Tháng 12 2012 lúc 21:37 · Like

Thơ Lazy câu 4 có thể hiểu hầu hết mọi người đều ghét rủi ro nên có thể sử dụng mức độ rủi ro làm tiêu chuẩn ra quyết định được không mọi người?
13 Tháng 12 2012 lúc 21:38 · Like

Linh Sparkling hàng hóa Giffen là 1 loại hàng hóa cấp thấp mà khi giá giảm thì cầu cx giảm, trái vs quy luật cầu, đc gọi là ''Nghịch lí Giffen''. Hàng hóa Giffen hầu như chỉ tồn tại trong lý thuyết, ngoài thực tế rất hiếm bạn ạk
13 Tháng 12 2012 lúc 21:39 · Like · 2

Thùy Hà hieu don gian thoi.fuc tap hoa vde qua:P
13 Tháng 12 2012 lúc 21:43 · Like

Thùy Hà giai thich ho t cau 9 voi
13 Tháng 12 2012 lúc 21:50 · Like

1. tương đương chắc chắn là lượng tiền chắc chắn nhận được từ 1 hoạt động rủi ro.
2. ngành có tính kinh tế của quy mô không thể là ngành cạnh tranh hoàn hảo.
3. mô hình cournot giải thích hành vi cấu kết của các hãng độc quyền tập đoàn.
4. đặt trần giá cho sản phẩm của nhà độc quyền luôn làm giảm mất không.
5. hiệu suẩt theo quy mô ở phần đường LAC dốc xuống
6. nhà độc quyền phân biệt giá cấp 3 làm giảm thặng dư tiêu dùng
7. khi chính phủ đặt giá trần và cung thêm phần thiếu hụt thì phúc lợi XH sẽ ko bị giảm so với trường hợp CP ko can thiệp vào thị trường
8. có thể sử dụng ảnh hưởng thay thế SE, ảnh hưởng thu nhập IE để giải thích sự vòng về phía sau của đường cung lao động cá nhân
9. mức lương của ĐQ mua lao động luôn thấp hơn thị trg cạnh tranh
10. Độc quyền là hoàn toàn có hại
Nguyễn Khánh Chi ad ơi, share mình tài liệu mình vi 2 với, mình không vào được phần tìm kiếm tài liệu, hix hix, thanks ad nhiều lắm :))
Like · Trả lời · 1 · 12 Tháng 5 2013 lúc 7:02

Đề thi-NEU đã trả lời · 3 trả lời

Đỗ Khánh Linh 2đ vì ngành có tính kinh tế của quy mô cho phép các hãng lớn có lợi thế hơn các hãng nhỏ.hãng có lợi thế về quy mô có thể mở rộng sản lượng của mình đến điểm mà sản lượng của n chiếm 1phan đáng kể trong tổng sl thị trg.khi đó sẽ trở thành độc quyền tự nhiên
Like · Trả lời · 6 · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:30

Đỗ Khánh Linh Nếu đặt giá trần nhỏ hơn giá độc quyền nhưng lớn hơn giá cạnh tranh thì ms giảm mất ko.còn khi đặt giá trần thấp hơn giá cạnh tranh thì mất ko tăng.vẽ hình ra là thấy
Like · Trả lời · 3 · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:33

Nguyễn Phượng bạn có thể chụp hình vẽ ra và giải thích giúp mình ko? đang thi môn kte quan ly mà chẳng nhớ gì kiến thức vi mô nhưng lại có cái câu này
Like · 28 Tháng 3 lúc 10:43


Linh Vịt 8. Đúng . Ảnh hg thay thế se: tiền lg w tăng, giá cho vc nghỉ ngơi tăng, tg làm vc tăng
Ảnh hg tnhap ie tiền lg tăng -> mua sắm nh-> nghỉ nh-> làm vc giảm
Se>ie đg cung ld dốc lên
Se < ie đg cung vòng về sau.
Vẽ đồ thị
Like · Trả lời · 3 · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:21

Gấu Lon Ton đánh thuế thu nhập các hộ gia đình sẽ làm mức thỏa mãn của họ giảm đi ít hơn so với đánh thuế vào một mặt hàng tiêu dùng nào đó, nếu ttongr thuế lấy đi của các hộ gia đình ở hai phương án bằng nhau. câu này đúng hay sai, giai thích, m.n giúp mình với
Like · Trả lời · 2 · 12 Tháng 5 2013 lúc 16:24

Lê Thu Anh 1s 2đ 3s 4s 5đ 6đ 7đ 8đ 9..(chưa ôn) 10s
Like · Trả lời · 1 · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:54
2 trả lời

Linh Vịt 1. Sai. Tg dg chắc chắn là lg tiền chắc chắn làm ng ra qd thoả mãn như khi tiến hành hd có rủi ro
Like · Trả lời · 5 · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:04
Cà Phê Sữa Đá 5.dug.Q tag.LAC gjam.nganh co tjh kink te of quy m0
Like · Trả lời · 1 · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:40
Trần Phương Thảo phần mất không DWL ấy Linh Vịt ạ
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:32

Linh Vịt 4 sai vì tuỳ vào giá trần , nếu đặt giá trần > giá bdau thì làm tăng phần mất k
Like · Trả lời · 1 · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:31
Đỗ Khánh Linh 1đ.2đ.3s.4s
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:23
4 trả lời

Anh Anh Nhật Trang
Like · Trả lời · 48 phút

Chút Chít Kun Gơ
Like · Trả lời · 10 Tháng 4 lúc 16:45

Leo Lạnh Lùng k hieu!
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:32

Maru Chan Các bạn cho mình hỏi dạng bt của vi 2 với :((
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 20:59

Linh Vịt Hiệu suất tăng theo quy mô ở phần lac dốc xuống nhé. Nếu đề là giảm thì c5 sai
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 22:48

Linh Vịt 5. Hiệu suất tăng theo quy mô ở phần lac dốc xh, ở đây k thấy nói cụ thể nên mình k hiểu
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:58

Linh Vịt B giải thích c5 đi
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:55

Linh Vịt 7 sai. B k trừ đi chi phí cp cung thêm phần thiếu hụt à?
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:47

Cà Phê Sữa Đá 7.dug.chuyen thag du tjeu dug sag thag du sx
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:43

Linh Vịt Có tăng phần mất k mà
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:35

Linh Vịt Đạt giá trần trong khoảng giá của mr giao mc và d giao mc thì mất k giảm, ngoài khoảng đó tăng
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:35

Linh Vịt Uh biét r. Là tổn thất plxh chứ j. Thế câu 4 vẫn sai
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:33

Linh Vịt Câu 7 sai nhg vẽ đồ thị giải thích nên k biết nói tế nào :|
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:32

Cà Phê Sữa Đá 9.dug.ve do thj la thay lien
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:32

Cà Phê Sữa Đá 4.Gja tran lu0n lam gjam phan mat kh0g.tkeo ct tjh phan mat k0 :tick fan (p-mc).p.tran<p.e.phan mat ko gjam
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:28

Cà Phê Sữa Đá 2 Sai vi tinh kink te of quy m0 kug t0n taj tr0g ngah Cthh.do thj cua Q theo $ v0g xu0g
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:25

Linh Vịt 9. Đúng. Vẽ đồ thị r giải thích
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:23

Linh Vịt 3. Sai. Cournot là độc qu tập đoàn k cấu kết
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:16

Nga Nguyen Thi 4 sai
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:08

Linh Vịt 4. Sai. Nhg mình k hiểu mất không cái j? Mất plxh hay k còn lợi nhuận siêu ngạch. Mình nghĩ là lợi nhuận siêu ngạch, nếu đặt trần giá = ATC min thì nhà độc qu sẽ mất k lợi nhuận siêu ngạch. Vẽ đồ thị
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:07

Đạo Nguyễn Đình có ai biết cấu trúc thi k? Bài tập có những dạng nào thế???
Like · Trả lời · 2 · 12 Tháng 5 2013 lúc 0:37

Tran Le Hoang câu 2 Đ
lợi nhuận kinh tế trong dài.hạn của ngành cạnh tranh hoàn hảo là bằng 0
là ngành cũng không có rào cản gia nhập thị trường...Xem thêm
Like · Trả lời · 1 · 11 Tháng 5 2013 lúc 22:12

Thao Nguyen Tran câu 1, trong sách thầy Phạm Văn Minh, trang 89 đoạn cuối: ở hình 3.2, A là tương đương chắc chắn của việc thực hiện hành động có rủi ro và thu nhập ... ==> theo m hiểu tức là hành động rủi ro đó mang 1 khoản lại thu nhập chắc chắn nếu họ tiến hành hoạt động rủi ro, kiểu như trong trường hợp xấu nhất họ vẫn được 1 khoản thu nhập là OA.. vậy nên theo mình câu 1 là đúng
Like · Trả lời · 1 · 12 Tháng 5 2013 lúc 4:25

Nguyễn Bằng Gin Mập, câu 7 c thấy sao? t thấy đúng vì phúc lợi xã hội tăng
Like · Trả lời · 1 · 11 Tháng 5 2013 lúc 23:13

Tran Le Hoang câu 10 S
nó có lợi trong việc quản lý được sản lượng trên thị trường......
nên hoàn toàn có hại là k đúng.
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 22:15

Tran Le Hoang câu 6 Đ
Thặng dư tiêu dùng chuyển đổi.thành lợi nhuận của hãng
phúc lợi xã.hội k đổi nên thặng dư sản xuất sẽ tăng.
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 22:00

Tran Le Hoang cau 3 S
cournot la 2 hang cung hành động một lúc,mỗi hãng coi sản lượng của đối thủ là cố định.và tự tối đa hóa lợi nhuận cho riêng mình.còn cấu kết la Cartel
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:58

Thuu Thuy cho hỏi vi 2 dạng btap nào hay vào nhất thế
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 19:51

Minh Huyền Phạm 6 câu trắc nghiệm đúng sai (6d), 1 câu bài tập
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 15:48

An Minzy 6 đ.7 đ.
Like · Trả lời · 11 Tháng 5 2013 lúc 21:34

Thảo luận câu hỏi trắc nghiệm đúng sai có giải thích
1. tất cả mọi người gét rủi ro đều mua bảo hiểm.
2. Ngành có hs k đổi theo quy mô k phải là ngành CTHH.
3. để tối thiểu hóa tổng chi phí cartel phân bổ sản lượng sao cho MC các thành viên bằng nhau.
4. Khi gía 1 hh tăng thì luong cầu hh đó giảm.
5. khoảng trống của Mr trong mô hình cầu gãy càng lớn khả năng ổn định giá của nhà ĐQ càng lớn
6. có thể giảm rủi ro bằng đa dạng hóa đầu tư
7. Vào những năm mất mùa lương thực, người sản xuất có thể có tổng doanh thu cao
8. từ đường thu nhập – tiêu dùng có thể tìm ra đường engel
9. Quảng cáo cho hàng hóa thay thế sẽ làm cho cầu về 1 hàng hóa xác định giảm đi, đường cầu về hàng hóa đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá.
10. Trong điều kiện rủi ro, người ghét rủi ro sẽ chọn hoạt động có độ lệch chuẩn của KQ là cao nhất
ThíchThích · · Chia sẻ
Những bình luận hàng đầu
78 người thích điều này.
20 lượt chia sẻ


Ghita Lorca Mạnh dạn trả lời, sai m.ng sửa giúp
1. Sai, người ghét rủi ro chỉ mua bảo hiểm vs số tiền bảo hiểm lớn nhất bằng giá của rủi ro trong đó giá của rủi ro bằng thu nhập kỳ vọng( có rủi ro) trừ đi thu nhập chắc chắn ( k có rủi ro) có cùng lợi ích kỳ vọng.
Like · Trả lời · 10 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:17
3 trả lời

Hồng Duyên tớ hỏi 3 câu: 1. Nhà độc quyền luôn tối đa hoá lợi nhuận ở miền co giãn của đường cầu, 2. khi PS<0 thì nhà độc quyền đóng cửa sx. 3. Khi sản phẩm đạt cận biên đạt max thì chi phí cận biên đạt min.
Like · Trả lời · 2 · 12 Tháng 5 2013 lúc 23:39
10 trả lời

Ghita Lorca 7 đúng, lương thực thực phẩm là hàng hóa thiết yếu nên cầu ít co dãn, vào năm mất mùa thì cung giảm giá tăng nên TR tăng
Like · Trả lời · 2 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:25

Ghita Lorca 4, sai trong trường hợp hh Giffen có đường cầu dốc lên
Like · Trả lời · 2 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:18

Hưng Nguyễn Vẽ nó dốc lên rồi vòng ngược lại đó
Like · Trả lời · 1 Tháng 8 2013 lúc 15:47

Thanh Nguyen 1 sai, vì khi phí bh cao hơn giá trị thiệt hại kì vọng thì ng mua bảo hiểm sẽ ko có lợi, vẫn bị thiệt hại hơn là so với ko mua bh
Like · Trả lời · 1 · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:50

Đỗ Khánh Linh Câu 5 đ nhé.thầy giáo cho ghi y nguyên câu đấy
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 22:27

Nhân Võ 7đ vì mất mùa sl giảm dẫn đến giá tăng và doanh thu tăng do là hh thiết yếu
Like · Trả lời · 1 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:31

Đạo Nguyễn Đình đi thi phải nhắn cho Nhân Võ đáp bài mới đc =))
Like · 13 Tháng 5 2013 lúc 0:32


Linh Vịt 4. Sai. Có th hh giffen giá tăng cầu tăng. Ảnh hưởng tn lấn át ảnh hg thay thế
Like · Trả lời · 3 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:02

Trung Ngo Minh bạn nào làm cái đáp án cả 10 câu vẽ hình rồi post lên có phải ai cũng yêu cixng quý ko =))
Like · Trả lời · 2 · 13 Tháng 5 2013 lúc 15:00

An Minzy ai giải thích hộ câu 2
Like · Trả lời · 2 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:28

Chút Chít Kun Gơ
Like · Trả lời · 10 Tháng 4 lúc 16:47

Hiền Nguyễn Mn ơi. Làm tnao xác định đc điểm gãy trong bài cartel thế?
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 17:10

Quỳnh Anh Nhờ mn giúp mình bài này
Một mô hình kinh tế tốt bao gồm càng nhiều thông tin càng tốt.Giải thích hộ m nhé
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 11:41

Bất Tếu Siêu Mạnh Như Ca
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 0:08

Hưng Nguyễn 7 phải giải thích là edp<1 vẽ đồ thị
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:26

Hưng Nguyễn Đg engel sgk cô xiêm trang 41 đó
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:25

Ngọc Lê Mọi người cho t hỏi tính tương đương chắc chắn là tính tn ạ?
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:24
2 trả lời

Hưng Nguyễn Đg angel suy ra từ đg thu nhập tiêu dùng
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:20
Hưng Nguyễn Khôi ơi câu 3 đ hay s
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:19

Lê Anh Xuân Ai giai thich ho cau 2 voi cau 8. Thanks nhju
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:15
3 trả lời

Ếch Nhắng 1s 2s 3s 4s 5d 6d 7s 9s 10s
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:09
3 trả lời

Hưng Nguyễn Giỏi thế, mình câu nào cũng mơ hồ :((
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:07

Yourt Không Đường Trơi! Thay kinh te vi mo la sơ rôi.
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:02

Bế Vy Nhật Lệ Linh Vịt mai m cũng thi à :)) học chăm chỉ gớm nhá
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 10:54

Thế Vinh Ơ mà đường engel là đường gì nhỉ???
Like · Trả lời · 1 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:13

Phú Hưng toàn Linh trả lời :))
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:06

Linh Vịt 9 sai vì qc cho hh thay thế làm hàng hoá hiện thời tiêu thụ giảm, cầu dịch trái, co giãn nh hơn tại mọi mức giá vì q'<q nên Edp'>Edp tại mọi p
Like · Trả lời · 1 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:30

Linh Vịt 5s. Khoảng trống là mc thay đổi nhg giá k đổi, khoảng trống càng lớn sức mạnh độc qu L càng giảm
Like · Trả lời · 1 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:27

Hanh Hoang Du Ly, Nhỏ Cherry
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:38

Quỳnh Anh Giúp mình c này
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:31
6 trả lời

Hải Yến Phạm đường engel là đường biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập và lượng cầu 1 hàng hóa. được xác định từ đường thu nhập-tiêu dùng
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 16:37
2 trả lời

Thế Vinh Câu5 là khả năng ổn định giá chứ có phải là sức mạnh độc quyền đâu Linh vịt
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:35

Merino Chanh Muối cau 10 tu viet tat KQ la gi vay mn
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:18
2 trả lời

Thế Vinh Đây là mất mùa thì sl giảm chứ
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:16

Thế Vinh 7đ chứ
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:09

Sơn Tinh Thủy Tinh dùng đường bàng quan vs đg ngân sách để chỉ rõ viec chinh phu trợ cấp = $ sẽ tăng muc thỏa mãn nhìu hơn khi trợ giá vào 1hh( vs chi phí như nhau). ai đó giải thích cho mình với
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 12:20

Sơn Tinh Thủy Tinh có phải cho tiền thì đường ngân sách dịch ra ngoài, trợ giá thì chỉ làm nó xoay đúng không?
Like · 13 Tháng 5 2013 lúc 12:22


Sơn Tinh Thủy Tinh cái phần mà chính phủ trợ cấp bằng tiền hay trợ cấp vào hàng hóa ở chỗ nào nhỉ mọi người?
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 10:29
8 trả lời

Cà Phê Sữa Đá 3.s.Mc1=Mc2=mc*
Like · Trả lời · 1 · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:27
6 trả lời

Cà Phê Sữa Đá 10,s.neu dua vao tjeu thuc Dlc thj ng lua ck0n h0p ly phaj ck0n kaj be nkat
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:26

An Minzy 7 đúng nhé các bác.co giãn của cầu lương thực theo giá <1.nên mất mùa cung thấp giá tăng làm tổng doanh thu cao
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:25

Cà Phê Sữa Đá 7.d.Abs(Ed)<1.mat mua thj keo gja len kao.thj TR=PQ co the tag vj P tag
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:25

Cà Phê Sữa Đá 9d.QC se lam du0g kau djck faj va jt co gjan h0n
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:23

Cà Phê Sữa Đá 2.sai.Ngah CtHH kug t0n taj tjh kt of quy m0
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:18
2 trả lời

Linh Siêu Quậy 2 sai
Like · Trả lời · 12 Tháng 5 2013 lúc 21:02

Linh Siêu Quậy 3 đúng
Thảo luận câu hỏi trắc nghiệm đúng sai có giải thích
1. đường phản ứng trong mô hình cournot về độc quyền tập đoàn là đường dốc lên
2. đường chi phí cận biên dài hạn nằm trên đường chi phí trung bình dài hạn khi có tính kinh tế của quy mô
3. Giá của một hàng hóa giảm không nhất thiết làm tăng lượng mua hàng hóa đó
4. hàm SX cobb-douglas cho biết hệ số co dãn của SL theo từng yếu tố SX là một hằng số
5. Cầu LĐ của hãng trong dài hạn co dãn hơn trong ngắn hạn
6. chi phí biên dài hạn lớn hơn chi phí trung bình dài hạn khi có tính phi kinh tế của quy mô
7. người trung lập với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng cong lỗi sơ với trục hoành
8. Trong dài hạn hãng cạnh tranh độc quyền ko có hiệu suất ktế theo quy mô.
9. Trong lý thuyết sở thích bộc lộ, chỉ có thể giải thích đc SE và IE khi SE = 0
10. đường chi phí trung bình dài hạn là đường đi qua tất cả các điểm cực tiều của đường chi phí trung bình ngắn hạn

Lê Anh Xuân 1s (doc xuog) 2s(tinh phi kte) 3d(h2 giffen) 4d(=ampha, beta k doi) 5d 6d 7s(tuyen tinh) 8s 9d 10s
Like · Trả lời · 4 · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:24
4 trả lời

Đại Tư Sản 10 sai nhé vì đường chi phí trung bình dài hạn chỉ đi qua điểm cực tiểu của đường chi phí trung bình ngắn hạn tại mức sản lượng đạt được hiệu suất kinh tế không đổi theo qui mô, không tin giở sgk trang 145.
Like · Trả lời · 2 · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:19
2 trả lời

Bong Ghe 1s( dốc lên) 2 s( phi kinh tế) 3 s( gifen) 4d 5d( trong dai hạn hãng có khả năng thay đổi các yếu tố sản xuất) 6 D 7s( đường thẳng tuyến tính) 8s ( sx trong dh LMC=MR có hiện tuwognj công suất thừa nên hiệu suất giảm theo quy mô) 9s( khi SE=0 thì tách được ah thay thế và ảnh hưởng thu nhập) 10 s chỉ đúng khi hiệu suất không đổi theo quy mô.
Like · Trả lời · 1 · 14 Tháng 5 2013 lúc 0:42

Đại Tư Sản Câu 9 đúng nhé vì theo đồ thị 2.8 trang 71 SGK thì đường ngân sách điều chỉnh của hãng đi qua điểm lựa chọn ban đầu để tối đa hóa lợi ích là E. Khi SE=0 => Ko có sự thay đổi về sản lượng khi sức mua được điều chỉnh (minh họa bằng đường thu nhập bù đắp A'B*) ko đổi so với ban đầu để cùng thỏa mãn một mức lợi ích tại điểm E. Do đó sản lượng tăng thêm chính là ảnh hưởng của thu nhập IE.
Like · Trả lời · 1 · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:45
2 trả lời

Đại Tư Sản 8 đúng nhé vì trong dài hạn, khi hãng mở rộng sx, việc quản lý nhiều nhà máy hơn sẽ giảm hiệu quả phối hợp sx kết hợp với hiệu suất cận biên giảm dần, khi sử dụng nhiều đầu vào hơn thì sản lượng gia tăng ít hơn.
Like · Trả lời · 1 · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:17

Ghita Lorca 3 đúng, hh Giffen
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:43

Ghita Lorca 5 đúng vì trong dài hạn vốn và lao động có thể thay thế lẫn nhau
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:41

Ghita Lorca 7 sai, người bàng quan rủi ro có đường lợi ích tuyến tính
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:39

Ghita Lorca 9 sai( k chắc chắn) vì SE=0 hay SE.0 vẫn tồn tại IE mà nhỉ
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:37

Chút Chít Kun Gơ
Like · Trả lời · 10 Tháng 4 lúc 16:48

Hồng Duyên đường chi phí cận biên LMC là tổng các đường SMC nên có hình chữ U. đúng hay sai???
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 22:29
2 trả lời

Thanh Nhan Le cho em hỏi cái là có câu về Vai trò của chính phủ không và thường thì dạng đề thế nào ạ???
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 21:01

Nguyễn Bằng 8 sai chứ mọi ng. T thấy trong sách dùng hàm Cobb Duglas chứng minh mà
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:33

Gin Blue mọi ng k biết giải thích câu 8 ấy mà
Like · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:34


Mai Huong phần bài tập vi mô 2 có phần bảo hiểm không nhỉ?
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:29

Quỳnh Anh câu này nữa độc quyền tự nhiên nhằm vào mục đích duy nhất là hiệu quả giá
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:13

Đại Tư Sản Câu 5 đúng nhé, đồ thị 7.3 trang246
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:10

Le Thanh Tung 7.S. đg tuyến tính. ko lồi lõm j cả
8 tịt, ko nhớ mô hình
9. tắc @@...Xem thêm
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:08

Le Thanh Tung 4.Đ an pha vs bê ta (ko chắc lắm @@)
5.tịt ko nhớ đồ thị
6. Đ giải thích ngược câu 2
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:05

Le Thanh Tung 1 S. vì có 1 đường ên 1 đường xuống
2 S. LMC cắt LAC tại điểm LAC min.có tính kinh tế là khi sản lượng tăng mà LAC giảm
3.Đ . cầu hoàn toàn co dãn or ko co dãn
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:03

Phạm Mỹ Linh 1s,2s,3đ,4đ, 5đ, 7s,6đ, 9s, 10s
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:59
5 trả lời

Nguyễn Thế Thành 1s,2s,3d,4d,5d,6s,7s,8s,9d,10s
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:55
3 trả lời

Quỳnh Anh Câu này mn ơi, đường chi phí bình quân dài hạn có dạng chữ U phản ánh tính kinh tế của quy mô không bao giờ cạn kiệt
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:52
2 trả lời

Hưng Nguyễn Ghita Lorca ơi câu 10 đúng hay sai.
Cô giáo cho chép là lac ko đi qua các sac min (chỉ đi qua điểm ở giữa thôi) nhưng trong sách lại nói là có
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:46
3 trả lời

Quỳnh Anh 5 thì sao mn
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:38
2 trả lời

Hưng Nguyễn 10 đ hay sai v
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:36

Hưng Nguyễn 7s đg tuyến tính
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:34

Hưng Nguyễn 3đ, 4đ
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:32

Hà Đặng cho mình hỏi đặt giá trần cho sản phẩm độc quyền luôn làm giảm mất không. sai vì sao vậy
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:32
2 trả lời

Gin Blue 1. sai, là đường dốc xuống
4 đ, 5 đ, 6đ , 7 s, 8 s,
Like · Trả lời · 1 · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:35

Phạm Mỹ Linh m ơi, giải thích cho t câu 8 với
Like · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:05


Dương Quỳnh sao ít thế.link dow tài liệu vi2 die r`.ai có tài liệu send mìh ms ;(
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 22:51

Cừu Con Ngu Ngốc Yuri Nguyễn
Like · Trả lời · 1 · 13 Tháng 5 2013 lúc 22:51

Huy Đức 10s.điều kiện khi hiệu suất không đổi
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:39
2 trả lời

Huy Đức 2s tính phi kinh tế
Like · Trả lời · 1 · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:38

Bờm Nguyễn câu này giải thik chính xác ntn hả mọi người 5. Cầu LĐ của hãng trong dài hạn co dãn hơn trong ngắn hạn
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 21:06

Thế Vinh 8 đúng. trong dài hạn thì cạnh tranh độc quyền k có lợi nhuận => k có hiệu suất kinh tế.mọi người cho ý kiến phát
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 20:19

Cà Phê Sữa Đá 8.dug.tr0g daj han du0g lac doc len
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:53

Cà Phê Sữa Đá 10s.khj co tjh kijh te va fj kte thj djeu day k xay ra
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:46

Cà Phê Sữa Đá 9.d
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:44

Cà Phê Sữa Đá 9.d
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:44

Cà Phê Sữa Đá 8.k bjt
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:43

Cà Phê Sữa Đá 7.s.la dg 45d
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:36

Cà Phê Sữa Đá 6.d.
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:35

Cà Phê Sữa Đá 5.d.vj tu ban co the thay tke cko ld
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:34

Cà Phê Sữa Đá 4.lay dao ham thj co gjan =c0nst.d
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:34

Cà Phê Sữa Đá 3.d.d0j v0j hag h0a Ed<1.
Like · Trả lời · 13 Tháng 5 2013 lúc 19:33

Cà Phê Sữa Đá 2.du0g Lmc >lac.no keo lac len.hjeu suat gjam dan.s
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)