1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc
làm
nhưng với mức lương rất thấp. (S) Thất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc
làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của
nền kinh tế (S) Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên
những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế
3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết
hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất (vốn và lao động) (S) ngoài sự khác nhau về sự
kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ
trong từng mô hình
4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459) người ta có thể
thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan (D) Đài Loan có hệ số
Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan
5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết
kiệm của hộ gia đình (S) Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau
lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền
kinh tế có sự tăng trưởng (S) Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây
sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác.
7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng (S) Phát triển kinh tế là quá
trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao
gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH
8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội (D)
Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều
kiện của các nhà đầu tư.
9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng
thu nhập (S) vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m ,
hu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng
tạo ra của cải cho xã hội.
10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau
(S) Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước
nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất
khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá
cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân.
11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển (S) Tài nguyên thiên nhiên
là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra
sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển
kinh tế
12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người (S) Phát triển kinh tế là một quá
trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả
sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội
13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế (S) Phát
triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước
14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi
chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị trường.l(S)
W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn
thấp hơn khu thị thành phi chính thức
15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước (S) Ngoài công nghiệp hoá
còn phải hiện đại hoá
16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác
kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế (S) mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là kế hoạch định
hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất
thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường (S) Địa tô chênh lệch
18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao
gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập (D) Cấu thành
của HDI bao gồm : GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá
19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng
tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. (S) s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng
htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số
20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài
nước sẽ tăng lên (S) Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ
tăng (tiết kiệm trong nước tăng)
21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay đổi do được
tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên (S) khi lãi suất đầu tư giảm, vốn
đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm
GDP tăng, Giá PL tăng
22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số
người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân
bằng trên thị trường (S) Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính
thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ
người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác: khối lượng lớn việc làm với
mức tiền lương thấp
23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh
thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước (S) đây
mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập
để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập
24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí
sản xuất hàng hoá (S) đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so
sánh
25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không
phải nguồn vốn đầu tư cơ bản (D) ngân sách chính phủ = Tổng thu - Tổng chi. Trong
tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số
ngành mũi nhọn
26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản
phẩm trong nước. (S) mức tăng tương đối so với năm gốc
27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực
thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp
28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục
tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. (S) sản xuất hàng tiêu dùng phục
vụ thị trường trong nước.
29. Tính công bằng ngang đòi hỏi phải áp dụng thuế thu nhập luỹ tiến (S) Thuế thu
nhập luỹ tiến để đảm bảo tính công bằng dọc
30. Tính ông bằng dọc đòi hỏi phải đánh thuế không được làm thay đổi trật tự sắp xếp
thu nhập của các cá nhân (S) Đó là thuế công bằng ngang
31. Trong thực tế, một nước có thể đạt 2 mục tiêu hiệu quả và công bằng cùng một
lúc (S) Giữa hiệu quả và công bằng có sự đánh đổi
32. Trợ cấp hiện vật sẽ cung câp cho cá nhân dùng thứ mà họ thiếu vì vậy thích hợp
hơn trợ cấp bằng tiền (S) Trợ cấp bằng tiền có thể mang lại lợi ích cao hơn
33. Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho phép chúng ta so sánh mức độ bất bình
đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia bất kì.(S) Nếu đường cong Lorenz
đại diện cho 2 quốc gia ấy cắt nhau thì phương pháp này không thể kết luận được gì
về so sánh mức độ bất bình đẳng
34. Các trục độ của phương pháp đường cong Lorenz thể hiện % tăng trưởng dân số
và thu nhập (S) Chúng thể hiện % cộng dồn của dân số và thu nhập
35. Đường cong L càng phình thì mức bình đẳng cáng giảm (S) càng tăng
36. Vì hệ số Gini về mặt giá trị có thể tính bằng 2 lần diện tích tạo bởi đường cong L
và đường phân giác nên giá trị lớn nhất của hệ số này bằng 2 đạt được khi diện tích
trên lớn nhất bằng 1 (S) Giá trị Ginimax bằng 1
37. Hệ số Gini càng nhỏ chứng tỏ bất bình đẳng trong thu nhập càng tăng (S) Hệ số
Gini càng nhỏ chứng tỏ bình đẳng trong thu nhập càng tăng
38. Chỉ số nghèo khổ có thể dùng để so sánh mức độ bình đẳng giữa các quốc gia: (S)
không so sánh được vì tiêu chuẩn về mức sống tối thiểu ở mỗi nước là khác nhau
39. Thế giới thứ 3 bao gồm các nước đang phát triển hoàn toàn tương tự nhau xét theo
các đặc trưng về nguồn lực, cơ sở lịch sử và cơ cấu kinh tế (S)
40. Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi nền kinh tế về số lượng, phát triển kinh tế là sự
biến đổi nền kinh tế về chất lượng (S)
41. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng không đủ để cải thiện đời sống vật
chát cho nhân dân (D)
42. GDP là toàn bộ giá trị của cái vật chất và giá trị các hoạt động dịch vụ được tạo ra
trong năm (S)
5
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 6-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
43. Giá trị sản phẩm cuối cùng của một ngành luyện kim không tính đến chi phí trung
gian để sản xuất (D)
44. Chỉ tiêu GDP và GNP khác nhau một lượng có giá trị bằng xuất khẩu thuần(S)
45. Chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất (GO) bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm trung gian ,
giá trị sản phẩm cuối cùng và dịch vụ của nền kinh tế (D)
46. Ở các nước đang phát triển, GDP còn lớn hơn GNP vì giá trị nhập khẩu hàng hoá
lớn hơn giá trị xuất khẩu (S)
47. Tăng trưởng kinh tế tất yếu dẫn đến nâng cao phúc lợi xã hội cho con người(S)
48. GDP bình quân đầu người của một quốc gia càng cao càng chứng tỏ mức sống
của đại bộ phận nhân dân sẽ được tăng lên (S)
49. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự phát triển con người bao gồm các bộ phận
cấu thành là tuổi thọ, thu nhập và lượng tiêu dùng calori(S)
50. Sử dụng thước đo chỉ số phát triển con người HDI chưa phản ánh được tình trạng
bất bình đẳng trong một nước(D)
51. Để xếp loại tình trạng phát triển của các nước, LHQ đã sử dụng các chỉ tiêu sau:
GDP,GNP/người, HDI(S)
52. Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời
là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
53. Theo Mác: đất đai, K, L và tiến bộ kĩ thuật là những nhân tố t/động tới tăng
trưởng kinh tế, trong đó vai trò của các yếu tố tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất (S)
54. Mô hình J.Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng
ở mức sản lượng tiềm năng (S)
55. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ điển
về cách thức phối hợp các yếu tố đầu vào (S)
6
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 7-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
56. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ điển về việc
xác định yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế.(D)
57. Nội dung chính của qụy luật tiêu dùng sản phẩm của Engels đề cập tới mối quan
hệ giữa thu nhập và sự biến đổi cơ cấu kinh tế (S)
58. Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong cơ cấu
dân cư và thu nhập (D)
59. Trong lý thuyết về các giai đoạn phát triển cảu Rostow, một trong những yếu tố
cơ bản đảm bảo cho giai đoạn cất cánh là tỉ lệ đầu tư cao trong sản xuất nông nghiệp
để bổ sung cho sự tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp (S)
60. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp
bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp (S)
61. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu vực
công nghiệp chuyển dần sang phải thì tiền lương lao động sẽ tăng (S)
62. Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiêề công trong nông nghiệp luôn
bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp (S)
63. Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng: khi lao động trong khu
vực nông nghiệp chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn
sản phẩm cận biên của lao động (S)
64. Trong mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được
tận dụng hết, đường cung LĐ trong khu vực công nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải (S)
65. Mô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm cho rằng
lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp
phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu (S)
66. Theo quan điểm của Oshima, sự bất bình đẳng trong xã hội có thể được hạn chế
ngay từ đầu (D)
7
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 8-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
67. Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng kinh tế và
mức công bằng xã hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau (S)
68. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập thấp có hệ số
Gini cao hơn các nước công nghiệp phát triển thu nhập cao (D)
69. Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng: mối quan hễ giữa tăng trưởng
kinh tế và bình đẳng xã hội được vận động theo dạng chữ U ngược (S)
70. Theo mô hình chữ U ngược tăng trưởng kinh tế và mức độ công bằng xã hội trong
phân phối thu nhập là hai đại lượng nghịch biến (D)
71. Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi về lượng còn phát triển kinh tế là sự biến đổi
về lượng và chất của nền kinh tế (D)
72. Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện vật chất cần thiết để nâng cao đời sống dân chủ
của một nước (D)
73. Ở những nước đang phát triển, GDP thường thấp hơn GNP (S)
74. GNP bình quân đầu người cao nói rằng đất nước có mức độ PT kinh tế cao (S)
75. Chi trả lãi suất tiền vay của CPhủ tăng làm chi tiêu của CPhủ và GDP tăng (S)
76. Chính phủ tăng chi tiêu cho đầu tư phát triển là một biện pháp kích cầu (D)
77. Hệ số Gini càng lớn, mức cân bằng xã hội càng nhỏ, Gini bằng 1 là mức độ bất
công cao nhất trong phân phối thu nhập (D)
78. Kuznes cho rằng tăng trưởng kinh tế là cơ sở để giải quyết vấn đề mất công bằng
xã hội và bất công trong phân phối thu nhập là một tất yếu của quá trình tăng trưởng
kinh tế (S)
79. Theo Engen, khu thu nhập bình quân của các hộ gia đình tăng lên thì tỉ trọng tiêu
dùng của ngành nông nghiệp tăng lên tương ứng (S)
80. Công nghiệp hoá làm tăng tỉ trọng LĐ công nghiệp và dịch vụ của nền kinh tế (D)
81. Lewis cho rằng tiền công trong khu vực công nghiệp phù hợp với sản phẩm biên
của lao động công nghiệp (S)
82. Mô hình tân cổ điển cho rằng tiền lương trong khu vực Cnghiệp phải lớn hơn tiền
công trong Nnghiệp và tăng lên khi LĐ di chuyển từ nông thôn ra thành thị (D)
83. Mô hình lao động dư thừa cho rằng giữa 2 khu vực công nghiệp và nông nghiệp
phải có sự tác động qua lại ngay từ đầu (S)
84. Theo quan điểm của Oshima ngay từ đầu phải quan tâm đầu tư phát triển đông
thời cả hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp (S)
85. Các Mác cho rằng phân phối theo lao động là phương pháp công bằng nhất có thể
thực hiện ở các nước TBCN (D)
86. Theo mô hình cảu Lewis tốc độ thu lao động từ khu vực nông nghiệp và tạo việc
làm trong khu vực công nghiệp tỉ lệ thuận với tỉ lệ tích luỹ vốn (D)
87. Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng, đồng thời
là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
88. Theo Mác, đất đai, K, L, tiến bộ khoa học kĩ thuật là những nhân tố tác động đến
tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất (S)
89. Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản
lượng tiềm năng (S)
90. Lý thuyết ttkt hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ đin về việc xây dựng yếu tố
quan trọng nhất tác động đến ttkt (D)
91. Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu vực thành
thị phi chính thức đều được coi là thất nghiệp trá hình (S)
92. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề cải thiện đời sống quảng đại quần chúng là 2 đại
lượng đồng biến với nhau (S)
9
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 10-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
93. Chỉ tiêu ADI của UNDP là chỉ tiêu đánh giá tổng các nhu cầu cơ bản của con
người (S)
94. Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của nhà
nước và có khả năng tham gia vào lao động (S)
95. Những nguời trong độ tuổi LĐ là những người tạo ra thu nhập cho đất nước (S)
96. Thất nghiệp theo khái niệm là phản ánh đúng tình trạng chưa sử dụng hết lao động
của các nước đang phát triển (S)
97. Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển , một khu vực nông nghiệp
trì trệ sẽ làm cho mức tiền lương trong công nghiệp tăng nhanh (D)
98. Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản lượng, có
cùng mức tích luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng (S)
99. Vốn đầu tư và vốn sản xuất sẽ tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thông qua kích
thích tổng cầu (S)
100. Thuế quan bảo hộ thực tế là thuế đánh với tỉ lệ thuế suất cao vào hàng hoá tiêu
dùng cuối cùgn và tỉ lệ thấp vào hàng hoá tiêu dùng trung gian (D)
101. Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước (D)
102. Trong điều kiện cầu cafe trên thế giới tăng chậm thì việc mở rộng sản xuất cung
ứng sẽ dẫn đến làm giảm thu nhập (D)
103. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập có hệ số
Gini cao hơn các nước phát triển
104. Quyết định của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế và bất bình đẳng xã hội đều theo dạng chữ U ngược (S)
nhưng với mức lương rất thấp. (S) Thất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc
làm nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của
nền kinh tế (S) Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên
những đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế
3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết
hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất (vốn và lao động) (S) ngoài sự khác nhau về sự
kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ
trong từng mô hình
4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459) người ta có thể
thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan (D) Đài Loan có hệ số
Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan
5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết
kiệm của hộ gia đình (S) Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau
lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền
kinh tế có sự tăng trưởng (S) Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây
sản lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác.
7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng (S) Phát triển kinh tế là quá
trình lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao
gồm sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH
8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội (D)
Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều
kiện của các nhà đầu tư.
9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng
thu nhập (S) vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m ,
hu nhập quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng
tạo ra của cải cho xã hội.
10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau
(S) Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước
nhằm sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất
khẩu là việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá
cho xuất khẩu nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân.
11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển (S) Tài nguyên thiên nhiên
là yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra
sản phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển
kinh tế
12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người (S) Phát triển kinh tế là một quá
trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả
sự tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội
13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế (S) Phát
triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước
14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi
chính thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị trường.l(S)
W ở khu vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn
thấp hơn khu thị thành phi chính thức
15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước (S) Ngoài công nghiệp hoá
còn phải hiện đại hoá
16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác
kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế (S) mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
kế hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là kế hoạch định
hướng phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất
thấp hơn gọi là lợi nhuận thông thường (S) Địa tô chênh lệch
18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao
gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập (D) Cấu thành
của HDI bao gồm : GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá
19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng
tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. (S) s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng
htu nhập bình quân = g- tốc độ tăng dân số
20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài
nước sẽ tăng lên (S) Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ
tăng (tiết kiệm trong nước tăng)
21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay đổi do được
tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên (S) khi lãi suất đầu tư giảm, vốn
đầu tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm
GDP tăng, Giá PL tăng
22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số
người lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân
bằng trên thị trường (S) Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính
thức là những người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ
người ta có thể bán rong… hoặc làm thuê cho người khác: khối lượng lớn việc làm với
mức tiền lương thấp
23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh
thuế vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước (S) đây
mới chỉ là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập
để tăng giá còn đánh vào nguyên vật liệu nhập
24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí
sản xuất hàng hoá (S) đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so
sánh
25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không
phải nguồn vốn đầu tư cơ bản (D) ngân sách chính phủ = Tổng thu - Tổng chi. Trong
tổng chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số
ngành mũi nhọn
26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản
phẩm trong nước. (S) mức tăng tương đối so với năm gốc
27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực
thành thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp
28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục
tiêu ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. (S) sản xuất hàng tiêu dùng phục
vụ thị trường trong nước.
29. Tính công bằng ngang đòi hỏi phải áp dụng thuế thu nhập luỹ tiến (S) Thuế thu
nhập luỹ tiến để đảm bảo tính công bằng dọc
30. Tính ông bằng dọc đòi hỏi phải đánh thuế không được làm thay đổi trật tự sắp xếp
thu nhập của các cá nhân (S) Đó là thuế công bằng ngang
31. Trong thực tế, một nước có thể đạt 2 mục tiêu hiệu quả và công bằng cùng một
lúc (S) Giữa hiệu quả và công bằng có sự đánh đổi
32. Trợ cấp hiện vật sẽ cung câp cho cá nhân dùng thứ mà họ thiếu vì vậy thích hợp
hơn trợ cấp bằng tiền (S) Trợ cấp bằng tiền có thể mang lại lợi ích cao hơn
33. Phương pháp đường cong Lorenz luôn cho phép chúng ta so sánh mức độ bất bình
đẳng trong phân phối thu nhập giữa hai quốc gia bất kì.(S) Nếu đường cong Lorenz
đại diện cho 2 quốc gia ấy cắt nhau thì phương pháp này không thể kết luận được gì
về so sánh mức độ bất bình đẳng
34. Các trục độ của phương pháp đường cong Lorenz thể hiện % tăng trưởng dân số
và thu nhập (S) Chúng thể hiện % cộng dồn của dân số và thu nhập
35. Đường cong L càng phình thì mức bình đẳng cáng giảm (S) càng tăng
36. Vì hệ số Gini về mặt giá trị có thể tính bằng 2 lần diện tích tạo bởi đường cong L
và đường phân giác nên giá trị lớn nhất của hệ số này bằng 2 đạt được khi diện tích
trên lớn nhất bằng 1 (S) Giá trị Ginimax bằng 1
37. Hệ số Gini càng nhỏ chứng tỏ bất bình đẳng trong thu nhập càng tăng (S) Hệ số
Gini càng nhỏ chứng tỏ bình đẳng trong thu nhập càng tăng
38. Chỉ số nghèo khổ có thể dùng để so sánh mức độ bình đẳng giữa các quốc gia: (S)
không so sánh được vì tiêu chuẩn về mức sống tối thiểu ở mỗi nước là khác nhau
39. Thế giới thứ 3 bao gồm các nước đang phát triển hoàn toàn tương tự nhau xét theo
các đặc trưng về nguồn lực, cơ sở lịch sử và cơ cấu kinh tế (S)
40. Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi nền kinh tế về số lượng, phát triển kinh tế là sự
biến đổi nền kinh tế về chất lượng (S)
41. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng không đủ để cải thiện đời sống vật
chát cho nhân dân (D)
42. GDP là toàn bộ giá trị của cái vật chất và giá trị các hoạt động dịch vụ được tạo ra
trong năm (S)
5
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 6-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
43. Giá trị sản phẩm cuối cùng của một ngành luyện kim không tính đến chi phí trung
gian để sản xuất (D)
44. Chỉ tiêu GDP và GNP khác nhau một lượng có giá trị bằng xuất khẩu thuần(S)
45. Chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất (GO) bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm trung gian ,
giá trị sản phẩm cuối cùng và dịch vụ của nền kinh tế (D)
46. Ở các nước đang phát triển, GDP còn lớn hơn GNP vì giá trị nhập khẩu hàng hoá
lớn hơn giá trị xuất khẩu (S)
47. Tăng trưởng kinh tế tất yếu dẫn đến nâng cao phúc lợi xã hội cho con người(S)
48. GDP bình quân đầu người của một quốc gia càng cao càng chứng tỏ mức sống
của đại bộ phận nhân dân sẽ được tăng lên (S)
49. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự phát triển con người bao gồm các bộ phận
cấu thành là tuổi thọ, thu nhập và lượng tiêu dùng calori(S)
50. Sử dụng thước đo chỉ số phát triển con người HDI chưa phản ánh được tình trạng
bất bình đẳng trong một nước(D)
51. Để xếp loại tình trạng phát triển của các nước, LHQ đã sử dụng các chỉ tiêu sau:
GDP,GNP/người, HDI(S)
52. Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng đồng thời
là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
53. Theo Mác: đất đai, K, L và tiến bộ kĩ thuật là những nhân tố t/động tới tăng
trưởng kinh tế, trong đó vai trò của các yếu tố tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất (S)
54. Mô hình J.Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng
ở mức sản lượng tiềm năng (S)
55. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình kinh tế tân cổ điển
về cách thức phối hợp các yếu tố đầu vào (S)
6
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 7-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
56. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ điển về việc
xác định yếu tố quan trọng tác động đến tăng trưởng kinh tế.(D)
57. Nội dung chính của qụy luật tiêu dùng sản phẩm của Engels đề cập tới mối quan
hệ giữa thu nhập và sự biến đổi cơ cấu kinh tế (S)
58. Một trong những tiến bộ do công nghiệp hoá đưa lại là sự thay đổi trong cơ cấu
dân cư và thu nhập (D)
59. Trong lý thuyết về các giai đoạn phát triển cảu Rostow, một trong những yếu tố
cơ bản đảm bảo cho giai đoạn cất cánh là tỉ lệ đầu tư cao trong sản xuất nông nghiệp
để bổ sung cho sự tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp (S)
60. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp
bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp (S)
61. Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu vực
công nghiệp chuyển dần sang phải thì tiền lương lao động sẽ tăng (S)
62. Mô hình 2 khu vực của tân cổ điển cho rằng tiêề công trong nông nghiệp luôn
bằng sản phẩm cận biên của lao động trong nông nghiệp (S)
63. Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng: khi lao động trong khu
vực nông nghiệp chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn
sản phẩm cận biên của lao động (S)
64. Trong mô hình của Lewis, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được
tận dụng hết, đường cung LĐ trong khu vực công nghiệp sẽ dịch chuyển sang phải (S)
65. Mô hình hai khu vực của tân cổ điển và Lewis đều dựa vào luận điểm cho rằng
lao động dư thừa trong nông nghiệp và giữa hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp
phải có sự tác động với nhau ngay từ đầu (S)
66. Theo quan điểm của Oshima, sự bất bình đẳng trong xã hội có thể được hạn chế
ngay từ đầu (D)
7
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 8-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
67. Mô hình chữ U ngược của Kuznets đã khẳng định rằng sự tăng trưởng kinh tế và
mức công bằng xã hội luôn là hai đại lượng đồng biến với nhau (S)
68. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập thấp có hệ số
Gini cao hơn các nước công nghiệp phát triển thu nhập cao (D)
69. Quan điểm của Lewis và Oshima đều cho rằng: mối quan hễ giữa tăng trưởng
kinh tế và bình đẳng xã hội được vận động theo dạng chữ U ngược (S)
70. Theo mô hình chữ U ngược tăng trưởng kinh tế và mức độ công bằng xã hội trong
phân phối thu nhập là hai đại lượng nghịch biến (D)
71. Tăng trưởng kinh tế là sự biến đổi về lượng còn phát triển kinh tế là sự biến đổi
về lượng và chất của nền kinh tế (D)
72. Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện vật chất cần thiết để nâng cao đời sống dân chủ
của một nước (D)
73. Ở những nước đang phát triển, GDP thường thấp hơn GNP (S)
74. GNP bình quân đầu người cao nói rằng đất nước có mức độ PT kinh tế cao (S)
75. Chi trả lãi suất tiền vay của CPhủ tăng làm chi tiêu của CPhủ và GDP tăng (S)
76. Chính phủ tăng chi tiêu cho đầu tư phát triển là một biện pháp kích cầu (D)
77. Hệ số Gini càng lớn, mức cân bằng xã hội càng nhỏ, Gini bằng 1 là mức độ bất
công cao nhất trong phân phối thu nhập (D)
78. Kuznes cho rằng tăng trưởng kinh tế là cơ sở để giải quyết vấn đề mất công bằng
xã hội và bất công trong phân phối thu nhập là một tất yếu của quá trình tăng trưởng
kinh tế (S)
79. Theo Engen, khu thu nhập bình quân của các hộ gia đình tăng lên thì tỉ trọng tiêu
dùng của ngành nông nghiệp tăng lên tương ứng (S)
80. Công nghiệp hoá làm tăng tỉ trọng LĐ công nghiệp và dịch vụ của nền kinh tế (D)
81. Lewis cho rằng tiền công trong khu vực công nghiệp phù hợp với sản phẩm biên
của lao động công nghiệp (S)
82. Mô hình tân cổ điển cho rằng tiền lương trong khu vực Cnghiệp phải lớn hơn tiền
công trong Nnghiệp và tăng lên khi LĐ di chuyển từ nông thôn ra thành thị (D)
83. Mô hình lao động dư thừa cho rằng giữa 2 khu vực công nghiệp và nông nghiệp
phải có sự tác động qua lại ngay từ đầu (S)
84. Theo quan điểm của Oshima ngay từ đầu phải quan tâm đầu tư phát triển đông
thời cả hai khu vực công nghiệp và nông nghiệp (S)
85. Các Mác cho rằng phân phối theo lao động là phương pháp công bằng nhất có thể
thực hiện ở các nước TBCN (D)
86. Theo mô hình cảu Lewis tốc độ thu lao động từ khu vực nông nghiệp và tạo việc
làm trong khu vực công nghiệp tỉ lệ thuận với tỉ lệ tích luỹ vốn (D)
87. Mô hình cổ điển cho rằng đất đai là yếu tố quan trọng của tăng trưởng, đồng thời
là yếu tố giới hạn của tăng trưởng (D)
88. Theo Mác, đất đai, K, L, tiến bộ khoa học kĩ thuật là những nhân tố tác động đến
tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất (S)
89. Keynes cho rằng nền kinh tế có thể tự điều chỉnh đi đến điểm cân bằng ở mức sản
lượng tiềm năng (S)
90. Lý thuyết ttkt hiện đại thống nhất với mô hình tân cổ đin về việc xây dựng yếu tố
quan trọng nhất tác động đến ttkt (D)
91. Ở các nước đang phát triển, tất cả những người chưa có việc làm ở khu vực thành
thị phi chính thức đều được coi là thất nghiệp trá hình (S)
92. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề cải thiện đời sống quảng đại quần chúng là 2 đại
lượng đồng biến với nhau (S)
9
LityEco_Qu¶n lý Kinh tÕ 50B
----------------------- Page 10-----------------------
Kinh tÕ Ph¸t triÓn
93. Chỉ tiêu ADI của UNDP là chỉ tiêu đánh giá tổng các nhu cầu cơ bản của con
người (S)
94. Nguồn lao động là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của nhà
nước và có khả năng tham gia vào lao động (S)
95. Những nguời trong độ tuổi LĐ là những người tạo ra thu nhập cho đất nước (S)
96. Thất nghiệp theo khái niệm là phản ánh đúng tình trạng chưa sử dụng hết lao động
của các nước đang phát triển (S)
97. Theo mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển , một khu vực nông nghiệp
trì trệ sẽ làm cho mức tiền lương trong công nghiệp tăng nhanh (D)
98. Theo mô hình Harod Domar, nếu 2 nước có cùng hệ số gia tăng vốn sản lượng, có
cùng mức tích luỹ sẽ có cùng tốc độ tăng trưởng (S)
99. Vốn đầu tư và vốn sản xuất sẽ tác động đến sự tăng trưởng kinh tế thông qua kích
thích tổng cầu (S)
100. Thuế quan bảo hộ thực tế là thuế đánh với tỉ lệ thuế suất cao vào hàng hoá tiêu
dùng cuối cùgn và tỉ lệ thấp vào hàng hoá tiêu dùng trung gian (D)
101. Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước (D)
102. Trong điều kiện cầu cafe trên thế giới tăng chậm thì việc mở rộng sản xuất cung
ứng sẽ dẫn đến làm giảm thu nhập (D)
103. Theo số liệu thống kê của WB thì các nước đang phát triển thu nhập có hệ số
Gini cao hơn các nước phát triển
104. Quyết định của Lewis và Oshima đều cho rằng mối quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế và bất bình đẳng xã hội đều theo dạng chữ U ngược (S)